Đào tiên

Crescentia cujete
Crescentia cujete
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Lamiales
Họ (familia)Bignoniaceae
Chi (genus)Crescentia
L.
Loài (species)C. cujete
Danh pháp hai phần
Crescentia cujete
L.

Đào tiên (danh pháp hai phần: Crescentia cujete), tên khác là Bòng tây (dân Quảng Ngãi gọi), là loài thực vật có hoa thuộc họ Chùm ớt (Bignoniaceae).

Đặc điểm

Cây gỗ nhỡ. Lá xanh đậm, nhẵn, cứng, mọc thành vòng, lá hình trứng ngược, đầu lá tù hoặc gần tròn, đuôi lá men cuống. Hoa đơn độc, to, thong, mùi hôi. Quả mọng, hình cầu rộng, vỏ cứng.

Công dụng

Kháng khuẩn Gram dương Cơm quả dùng để khai vị, giải nhiệt,hạ sốt, lợi tiểu, có độc đối với chim và thú nhỏ. Cơm quả dùng để chế siro trị ho, long đờm. Cơm quả chưa chín có tác dụng nhuận tràng. Ở Ấn Độ nước sắc vỏ dùng rửa sạch vết thương, lá giã làm thuốc đắp trị đau đầu. Có loài đào tiên có cánh (C. alata H.B.K) nguồn gốc Trung Mỹ rễ có tác dụng cầm máu.

Hình ảnh

  • Cây Đào tiên (Khu du lịch Phù Sa, Việt Nam)
    Cây Đào tiên (Khu du lịch Phù Sa, Việt Nam)
  • Cây Đào tiên (Casamance, Sénégal)
    Cây Đào tiên (Casamance, Sénégal)
  • Quả Đào tiên (Đảo Réunion, Pháp)
    Quả Đào tiên (Đảo Réunion, Pháp)
  • Quả Đào tiên (một tháng tuổi)
    Quả Đào tiên (một tháng tuổi)
  • Quả Đào tiên (hai tháng tuổi)
    Quả Đào tiên (hai tháng tuổi)
  • Crescentia cujete
    Crescentia cujete

Tham khảo

Liên kết ngoài

  • Đào tiên Lưu trữ 2014-12-07 tại Wayback Machine
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Họ Chùm ớt (Bignoniaceae) này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại