Another Brick in the Wall

"Another Brick in the Wall"
Bài hát của Pink Floyd
từ album The Wall
Công bốPink Floyd Music Publishers
Phát hành30 tháng 11 năm 1979
Thu âmTháng 4-11 năm 1979
Thể loạiProgressive rock
Thời lượng8:28 (3 phần)
  • 3:11 (Part I)
  • 3:59 (Part II)
  • 1:18 (Part III)
Hãng đĩa
  • Harvest (Anh)
  • Columbia (Mỹ)
Sáng tácRoger Waters
Sản xuất
  • Bob Ezrin
  • David Gilmour
  • James Guthrie
  • Roger Waters

"Another Brick in the Wall" là ca khúc của ban nhạc progressive rock người Anh Pink Floyd, trích từ album The Wall (1979). Toàn bộ 3 phần của ca khúc do Roger Waters sáng tác.

Phần thứ hai của ca khúc, hay tên đầy đủ là "Another Brick in the Wall (Part II)" có nội dung phản đối phương pháp giáo dục đương thời nên được ban nhạc sử dụng dàn hợp xướng thiếu nhi. Sau khi nghe Bob Ezrin gợi ý, ban nhạc bổ sung thêm một chút yếu tố disco cho phần này. Giai điệu này được Pink Floyd sau đó phát hành dưới dạng đĩa đơn vào năm 1979, và là đĩa đơn đầu tiên của họ tại Anh kể từ "Point Me at the Sky" (1968). "Another Brick in the Wall (Part II)" trở thành đĩa đơn quán quân duy nhất của ban nhạc tại Anh, ngoài ra còn tại nhiều quốc gia khác với hơn 4 triệu bản được bán trên toàn thế giới. Giai điệu này còn có được đề cử giải Grammy cho "Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc giọng rock xuất sắc nhất" (1980) và được tạp chí Rolling Stone xếp hạng 375 trong danh sách "500 bài hát vĩ đại nhất".

Năm 2004, nhóm nu metal Korn đã hát lại toàn bộ 3 phần của ca khúc này và đưa vào album tuyển tập Greatest Hits, Vol. 1. Nhóm Class of '99 cũng từng hát lại 2 phần đầu tiên của "Another Brick in the Wall" để làm soundtrack bộ phim The Faculty (1998) – đó cũng là lần cuối cùng Layne Staley thu âm cho tới khi qua đời vào năm 2002.

Thành phần tham gia sản xuất

TheoThe Pink Floyd Encyclopedia.[1]

Part I

Part II

  • Roger Waters – bass, hát
  • David Gilmour – guitar, hát
  • Nick Mason – trống
  • Richard Wright – Hammond organ, Prophet-5 synthesiser
  • Học sinh trường tiểu học Islington Green School (do Alun Renshaw quản lý) – hợp xướng

Part III

  • Roger Waters – bass, hát, guitar nền
  • David Gilmour – lead guitar
  • Nick Mason – trống
  • Richard Wright – Prophet-5 synthesiser

Xếp hạng và chứng chỉ

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (1979–80) Vị trí
cao nhất
Australia (Kent Music Report)[2] 2
Áo (Ö3 Austria Top 40)[3] 1
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[4] 2
Canadian RPM Top Singles[5] 1
Denmark (Hitlisten)[cần dẫn nguồn] 1
Finland (Suomen virallinen lista)[cần dẫn nguồn] 1
Đức (Official German Charts)[6] 1
Ireland (IRMA)[7] 1
Israel Singles Chart[8] 1
Hà Lan (Dutch Top 40)[9] 3
Hà Lan (Single Top 100)[10] 4
New Zealand (Recorded Music NZ)[11] 1
Na Uy (VG-lista)[12] 1
Bồ Đào Nha Singles Chart[8] 1
Nam Phin Chart (Springbok Radio)[13] 1
Spain (PROMUSICAE)[14][nguồn không đáng tin?] 2
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[15] 1
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[16] 1
Anh Quốc (OCC)[17] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[18] 1
US Cash Box Top 100[19] 1
Bảng xếp hạng (2012) Vị trí
cao nhất
Pháp (SNEP)[20] 118

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (1980) Vị trí
Australia [21] 4
Canada [22] 1
Germany [23] 2
New Zealand [24] 5
South Africa [25] 8
Switzerland [26] 1
US Billboard Hot 100[27] 2
US Cash Box [28] 3

Chứng chỉ

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Pháp (SNEP)[30] Vàng 841,000[29]
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[31] Vàng 45.000double-dagger
Đức (BVMI)[32] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[33] Vàng 15.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[34] Vàng 50,000^
Anh Quốc (BPI)[36] Bạch kim 1,100,000[35]
Hoa Kỳ (RIAA)[37] Vàng và Bạch kim 1,500,000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

  1. ^ Fitch, Vernon (2005). 'The Pink Floyd Encyclopedia (ấn bản 3). tr. 73, 76, 88. ISBN 1-894959-24-8.
  2. ^ “The biggest hits that never made No. 1 in Australia”. Daily Telegraph. ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ "Austriancharts.at – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  4. ^ "Ultratop.be – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  5. ^ “RPM Volume 32, No. 26”. RPM. Library and Archives Canada. ngày 22 tháng 3 năm 1980. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ "Offiziellecharts.de – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ “The Irish Charts – Search charts”. IRMA. 2008. To use, type "Another Brick in the Wall" in the "Search by Song Title" search var and click search. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013.
  8. ^ a b Mark Blake (2008). Da Capo Press Inc. (biên tập). Comfortably Numb: The Inside Story of Pink Floyd. ISBN 978-0-306-81752-6.
  9. ^ "Nederlandse Top 40 – week 3, 1980" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  11. ^ "Charts.nz – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  12. ^ "Norwegiancharts.com – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  13. ^ John Samson. “Another brick in the wall (part II) in South African Chart”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.
  14. ^ Davidalic (ngày 12 tháng 2 năm 2010). “Listas de superventas: 1980”. AFE. Listas De Superventas. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  15. ^ "Swedishcharts.com – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  16. ^ "Swisscharts.com – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  17. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  18. ^ "Pink Floyd Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  19. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  20. ^ "Lescharts.com – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2013.
  21. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  22. ^ “Top 100 Singles (1980)”. RPM. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  23. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts 1980” (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2018.
  24. ^ http://nztop40.co.nz/chart/?chart=3869
  25. ^ “Top 20 Hit Singles of 1980”. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2018.
  26. ^ Swiss Year-End Charts, 1980
  27. ^ Billboard ngày 20 tháng 12 năm 1980: TIA-10
  28. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  29. ^ “Les Singles en Or:” (bằng tiếng Pháp). Infodisc.fr. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2012.
  30. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Pink Floyd – Another Brick In The Wall” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  31. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Pink Floyd – Another Brick in the Wall” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019. Scroll through the page-list below until year 2019 to obtain certification.
  32. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Pink Floyd; 'Another Brick in the Wall')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  33. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (part 2)” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2013" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Another Brick in the Wall (part 2)" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  34. ^ “Sólo Éxitos 1959–2002 Año A Año: Certificados 1979–1990” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Iberautor Promociones Culturales. ISBN 84-8048-639-2.
  35. ^ Lane, Dan (ngày 27 tháng 6 năm 2013). “Daft Punk's Get Lucky becomes one of the UK's biggest selling singles of all-time!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015.
  36. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Pink Floyd – Another Brick in the Wall Pt.2” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Another Brick in the Wall Pt.2 vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  37. ^ “Chứng nhận Hoa Kỳ – Pink Floyd – Another Brick in the Wall (Part II)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2012.

Thư mục

  • Fielder, Hugh (2013). Pink Floyd: Behind the Wall. Race Point Publishing. ISBN 978-1-937-99425-9.
  • Fitch, Vernon and Mahon, Richard, Comfortably Numb – A History of The Wall 1978–1981, 2006

Bản mẫu:The Wall