Billboard Global 200

Nhóm nhạc nam Hàn Quốc BTS đã đạt được bảy bài hát quán quân trên bảng xếp hạng Global 200, nhiều hơn bất kỳ nghệ sĩ nào khác.

Billboard Global 200bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần do tạp chí Billboard công bố. Billboard Global 200 xếp hạng các bài hát hàng đầu trên toàn cầu và dựa trên doanh số bán đĩa kỹ thuật sốphát trực tuyến từ hơn 200 vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Nó chính thức ra mắt vào tháng 9 năm 2020, mặc dù bảng xếp hạng được công bố lần đầu tiên vào giữa năm 2019.

Bài hát quán quân đầu tiên của bảng xếp hạng là "WAP" của Cardi B hợp tác cùng Megan Thee Stallion, được công bố vào ngày 19 tháng 9 năm 2020.[1] Vị trí số một hiện tại của bảng xếp hạng là "Montero (Call Me by Your Name)" của Lil Nas X, được công bố vào ngày 15 tháng 5 năm 2021.[2]

Billboard Global Excl. US

Cùng với Global 200, Billboard đã tung ra một bảng xếp hạng tương tự có tên là Billboard Global Excl. US. Bảng xếp hạng này có cùng cách tính với Global 200, nhưng không bao gồm lãnh thổ Hoa Kỳ, nghĩa là chỉ tính lượt phát trực tuyến và tải xuống kỹ thuật số từ các quốc gia và vùng lãnh thổ ngoài nước Mỹ.[3] Billboard nêu lý do của họ khi có hai bảng xếp hạng: "Một trong những mục tiêu của dự án này là để mọi người tiếp xúc với âm nhạc từ nhiều vùng lãnh thổ.".[4] Bài hát quán quân đầu tiên của bảng xếp hạng là "Hawái" của Maluma, được công bố vào ngày ngày 19 tháng 9 năm 2020.[5] Bài hát tiếng Việt đầu tiên lọt vào bảng xếp hạng này là "Muộn rồi mà sao còn" của Sơn Tùng M-TP ở vị trí thứ 126, được công bố vào ngày 11 tháng 5 năm 2021.[6]

Bài hát quán quân

Kỷ lục của nghệ sĩ

Nghệ sĩ có nhiều đĩa đơn quán quân nhất trên Global 200

Tổng số bài hát Nghệ sĩ Nguồn
5 BTS [7]
2 Ariana Grande [8]
Olivia Rodrigo [9]
Justin Bieber [10]

Nghệ sĩ có nhiều tuần nhất ở vị trí số 1 trên Global 200

Tổng số tuần Nghệ sĩ
14 Olivia Rodrigo
9 BTS
6 Justin Bieber
5 Lil Nas X
4 Mariah Carey
The Kid Laroi

Nghệ sĩ có nhiều đĩa đơn quán quân nhất trên Global 200 Excl. U.S.

Tổng số bài hát Nghệ sĩ Nguồn
4 BTS [11]
2 Justin Bieber [12]

Nghệ sĩ có nhiều tuần nhất ở vị trí số 1 trên Global 200 Excl. U.S.

Tổng số tuần Nghệ sĩ
15 BTS
9 Olivia Rodrigo
7 Justin Bieber
5 Bad Bunny
Jhay Cortez
Daniel Caesar
Giveon
Ed Sheeran
4 Lil Nas X

Đồng thời đứng đầu Global 200, Global 200 Excl. U.S. và Hot 100

Ngày phát hành Tựa đề Nghệ sĩ Nguồn
3 tháng 10, 2020 "Dynamite" BTS [13]
7 tháng 11, 2020 "Positions" Ariana Grande [14]
5 tháng 12, 2020 "Life Goes On" BTS [15]
2 tháng 1, 2021 "All I Want for Christmas Is You" Mariah Carey [16]
23 tháng 1, 2021 "Drivers License" Olivia Rodrigo [17]
30 tháng 1, 2021 [18]
6 tháng 2, 2021 [19]
13 tháng 2, 2021 [20]
20 tháng 2, 2021 [21]
27 tháng 2, 2021 [22]
6 tháng 3, 2021 [23]
13 tháng 3, 2021 [24]
3 tháng 4, 2021 "Peaches" Justin Bieber hợp tác cùng Daniel Caesar và Giveon [25]
5 tháng 6, 2021 "Butter" BTS [26][27]
12 tháng 6, 2021 [28][29]
24 tháng 7, 2021 "Permission to Dance" [30][31]
21 tháng 8, 2021 "Stay" The Kid Laroi và Justin Bieber [32][33]
28 tháng 8, 2021 [34][35]
  • BTS là nghệ sĩ đầu tiên cùng lúc đứng đầu bảng xếp hạng Global 200, Global 200 Excl. U.S. và Hot 100. Ariana Grande là nữ nghệ sĩ đầu tiên đạt được thành tích này với Justin Bieber, Daniel Caesar và Giveon là những nghệ sĩ solo nam đầu tiên đạt được thành tích này.
  • BTS và Justin Bieber là những nghệ sĩ duy nhất đứng đầu cả 3 bảng xếp hạng cùng lúc với 2 bài hát trở lên.

Tham khảo

  1. ^ Trust, Gary (ngày 14 tháng 9 năm 2020). “Cardi B's 'WAP' & Maluma's 'Hawai' Rule Inaugural Billboard Global 200 & Global Excl. U.S. Charts”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ Trust, Gary (ngày 10 tháng 5 năm 2021). “Lil Nas X's 'Montero' Tops Both Billboard Global Charts, Billie Eilish's 'Your Power' Debuts in Top 10”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ Billboard Staff (ngày 14 tháng 9 năm 2020). “Billboard Launches New Global Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ Barrionuevo, Alexei (ngày 15 tháng 9 năm 2020). “How Billboard Formulated the New Global Charts”. Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020.
  5. ^ Trust, Gary (ngày 14 tháng 9 năm 2020). “Cardi B's 'WAP' & Maluma's 'Hawai' Rule Inaugural Billboard Global 200 & Global Excl. U.S. Charts”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
  6. ^ “Billboard Global Excl. U.S. - Week of ngày 15 tháng 5 năm 2021”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “BTS - Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  8. ^ “Ariana Grande - Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  9. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên may 29
  10. ^ “Justin Bieber - Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  11. ^ “BTS - Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  12. ^ “Justin Bieber - Chart History”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
  13. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên oct 3
  14. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên nov 7
  15. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên dec 5
  16. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên jan 2
  17. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên jan 23
  18. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên jan 30
  19. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên feb 6
  20. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên feb 13
  21. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên feb 20
  22. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên feb 27
  23. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên mar 6
  24. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên mar 13
  25. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên apr 3
  26. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên jun 5
  27. ^ Trust, Gary (1 tháng 6 năm 2021). “Smooth Start: BTS' 'Butter' Blasts In at No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
  28. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên jun 12
  29. ^ Trust, Gary (7 tháng 6 năm 2021). “BTS' 'Butter' on a Roll, Spends Second Week at No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
  30. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên jul 24
  31. ^ Trust, Gary (19 tháng 7 năm 2021). “BTS Blasts Onto Hot 100 at No. 1 With 'Permission to Dance,' The Kid LAROI & Justin Bieber Bow at No. 3 With 'Stay'”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
  32. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên aug 21
  33. ^ Trust, Gary (16 tháng 8 năm 2021). “The Kid LAROI & Justin Bieber Extend 'Stay' Atop Hot 100, The Weeknd's 'Take My Breath' Debuts in Top 10”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2021.
  34. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên aug 28
  35. ^ Trust, Gary (23 tháng 8 năm 2021). “The Kid LAROI & Justin Bieber's 'Stay' Leads Hot 100 for Third Week, Lizzo & Cardi B's 'Rumors' Bows in Top Five”. Billboard. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

  • Bảng xếp hạng hiện thời trên Billboard.com
  • x
  • t
  • s
Các bảng xếp hạng Billboard
Billboard
Top Charts
Nghệ sĩ
  • Artist 100
Album
Bài hát
Quốc tế
  • Global 200
Hits of the World
  • Canadian Albums
  • Canadian Hot 100
  • Hits of the World
    • Brazil Songs
    • Croatia Songs
    • Hong Kong Songs
    • India Songs
    • Indonesia Songs
    • Malaysia Songs
    • Philippines Songs
    • Romania Songs
    • South Korea Songs
    • Mexico Songs
  • Mexico Airplay (đã ngừng)
    • Español
    • Ingles
Hot Trending Songs
  • Hot Trending Songs
Pop
Đồng quê
Rock
  • Hot Rock & Alternative Songs
  • Mainstream Rock (en)
  • Alternative Airplay
  • Adult Alternative Airplay
R&B/Hip-Hop
  • Top R&B/Hip-Hop Albums
  • Hot R&B/Hip-Hop Songs
  • R&B/Hip-Hop Airplay
  • Mainstream R&B/Hip-Hop
  • Bubbling Under R&B/Hip-Hop Singles (đã ngừng)
  • Hot Rap Songs
  • R&B Songs
  • Adult R&B Songs
  • Rhythmic
Dance/Điện tử
Christian/Gospel
  • Top Christian Albums
  • Hot Christian Songs
  • Christian Airplay
Breaking and Entering
Kì nghỉ
  • Christmas Holiday Charts
Các bảng xếp hạng khác
  • Comedy Albums
  • Kid Albums
  • World Digital Song Sales
Quốc tế
Billboard Español
  • Top Latin Albums
  • Hot Latin Songs
  • Latin Airplay
  • Latin Pop Albums
  • Latin Pop Airplay
  • Latin Rhythm Albums
  • Latin Rhythm Airplay
  • Regional Mexican Albums
  • Regional Mexican Airplay
  • Tropical Albums
  • Tropical Airplay
Billboard Argentina
Argentina Hot 100
Billboard Brasil
Brasil Hot 100 Airplay (đã ngừng)
Billboard China
  • China Top 100 (đã ngừng)
  • China Airplay/FL (đã ngừng)
Billboard Greece
Billboard Greek Airplay (đã ngừng)
Billboard Indonesia
Indonesia Top 100 (đã ngừng)
Billboard Japan
Billboard Korea
K-pop Hot 100 (đã ngừng)
Billboard Philippines
  • Philippine Hot 100 (đã ngừng)
  • Philippine Top 20 (đã ngừng)
Billboard Türkiye
Türkiye Top 20 (đã ngừng)
Billboard Việt Nam
Music & Media
Danh sách đĩa đơn
và album quán quân
Xem thêm
  • Cuối thập niên (en)
  • Joel Whitburn
  • Kỷ lục của bảng xếp hạng Billboard Hot 100
  • x
  • t
  • s
Công ty
Nhà phát hành
âm nhạc
  • BMG Rights Management
  • EMI Music Publishing
  • Imagem
  • Sony/ATV Music Publishing
  • Universal Music Publishing Group
  • Warner/Chappell Music
Nhà phân phối
Thể loại âm nhạc
Bộ phận
và vai trò
Khâu sản xuất
Định dạng phát hành
Biểu diễn trực tiếp (live show)
Bảng xếp hạng âm nhạc
Chứng nhận
doanh số đĩa thu âm
Ấn bản
Truyền hình
Kênh truyền hình
Loạt chương trình
Khác
  • Thể loại Thể loại
  • Thể loại Commons