Bones (xưởng phim)

Bones Inc.
株式会社ボンズ
Loại hình
Kabushiki kaisha
Ngành nghềHoạt hình Nhật Bản
Thành lậptháng 10 năm 1998 (25 năm trước) (1998-10)
Trụ sở chính3-8-3 Igusa, Suginami, Tokyo, Nhật Bản
Thành viên chủ chốt
Minami Masahiko (giám đốc đại diện)[1]
Số nhân viên87 (tính đến 2022)[2]
Websitebones.co.jp

Bones Inc. (株式会社 ボンズ, Kabushiki Kaisha Bonzu?) là một xưởng phim hoạt hình Nhật Bản. Xưởng phim này đã sản xuất nhiều series anime nổi bật như Fullmetal Alchemist, Học viện anh hùng, Noragami, Mob Pyscho 100, Bungo Stray Dogs, Gosick. Xưởng phim tọa lạc tại Igusa, Suginami, Tokyo.[3]

Lịch sử

Bones được thành lập bởi các nhân viên của Sunrise như Minami Masahiko, Ōsaka Hiroshi và Kawamoto Toshihiro vào tháng 10 năm 1998. Một trong những dự án đầu tiên của họ được cộng tác với Sunrise là Cowboy Bebop: Tengoku no Tobira, một bộ phim được dựa trên series anime Cowboy Bebop.

Năm 2007, hãng phim phải chịu đựng sự mất mát của đồng sáng lập Ōsaka Hiroshi, nổi tiếng với công việc thiết kế nhân vật trong các series như Kidō Senshi Victory Gundam, Kidō Butōden G GundamThe Mars Daybreak. Ōsaka đã chiến đấu với căn bệnh ung thư, và đã qua đời vì căn bệnh này vào ngày 24 tháng 9 năm 2007; hưởng thọ 44 tuổi.[4]

Bones được chia thành nhiều xưởng phim nhỏ để mỗi xưởng tập trung vào nhiều dự án riêng. Ví dụ Studio A (xưởng A) do nhà sản xuất Amano Naoki dẫn đầu với các tác phẩm như Noragami, Gosick, Wolf's Rain. Studio B tập trung vào Mob Psycho 100. Studio C do nhà sản xuất Oyabu Yoshihiro dẫn đầu, chủ yếu tập trung vào Học viện anh hùng, ngoài ra từng sản xuất Fullmetal Alchemist, Darker than Black. Studio D do Suzuki Mari dẫn đầu tập trung vào Bungo Stray Dogs. Studio E là xưởng phim mới nhất dẫn đầu bởi Watanabe Makoto.

Các dự án

Phim truyền hình

Tên Ngày lên sóng Số tập Ghi chú
Bắt đầu Kết thúc
Karakuri Kiden Hiwō Senki 24 tháng 10 năm 2000 1 tháng 5 năm 2001 26 Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Kidō Tenshi Angelic Layer 1 tháng 4 năm 2001 30 tháng 9 năm 2001 26 Dựa trên manga của CLAMP, do Studio A sản xuất.
RahXephon 21 tháng 1 năm 2002 10 tháng 9 năm 2002 26 Tác phẩm nguyên tác, do Studio B sản xuất.
Wolf's Rain 6 tháng 1 năm 2003 29 tháng 7 năm 2003 30 Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Scrapped Princess 8 tháng 4 năm 2003 7 tháng 10 năm 2003 24 Dựa trên light novel của Sakaki Ichirō, do Studio B sản xuất.
Fullmetal Alchemist 4 tháng 10 năm 2003 2 tháng 10 năm 2004 51 Dựa trên manga của Hiromu Arakawa, do Studio C sản xuất.
Kenran Butōsai The Mars Daybreak 1 tháng 4 năm 2004 23 tháng 9 năm 2004 26 Tác phẩm nguyên tác, do Studio B sản xuất.
Kurau Phantom Memory 24 tháng 6 năm 2004 15 tháng 12 năm 2004 24 Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Eureka Seven 26 tháng 4 năm 2005 5 tháng 4 năm 2006 51 Tác phẩm nguyên tác, do Studio B sản xuất.
Ōran Kōkō Host Club 4 tháng 4 năm 2006 27 tháng 9 năm 2006 26 Dựa trên manga của Hatori Bisco, do Studio C sản xuất.
Jū Ō Sei 13 tháng 4 năm 2006 22 tháng 6 năm 2006 11 Dựa trên manga của Itsuki Natsumi, do Studio A sản xuất.
Tenpō Ibun Ayakashi Ayashi 7 tháng 10 năm 2006 31 tháng 3 năm 2007 25 Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Darker than Black: Kuro no Keiyakusha 5 tháng 4 năm 2007 28 tháng 9 năm 2007 25 Tác phẩm nguyên tác, do Studio C sản xuất.
Skull Man 28 tháng 4 năm 2007 21 tháng 7 năm 2007 13 Dựa trên manga của Ishinomori Shotaro, do Studio B sản xuất.
Soul Eater 7 tháng 4 năm 2008 30 tháng 3 năm 2009 51 Dựa trên manga của Ōkubo Atsushi, do Studio C sản xuất.
Nijū Mensō no Musume 12 tháng 4 năm 2008 27 tháng 9 năm 2008 22 Dựa trên manga của Ohara Shinji, sản xuất cùng với Telecom Animation Film.
Fullmetal Alchemist: Brotherhood 5 tháng 4 năm 2009 4 tháng 7 năm 2010 64 Phần tiếp theo của Fullmetal Alchemist, do Studio D sản xuất.
Tokyo Magnitude 8.0 9 tháng 7 năm 2009 17 tháng 9 năm 2009 11 Tác phẩm nguyên tác, sản xuất cùng với Kinema Citrus.
Darker than Black: Ryūsei no Gemini 8 tháng 10 năm 2009 25 tháng 12 năm 2009 12 Phần tiếp theo của Darker Than Black, do Studio C sản xuất.
Heroman 1 tháng 4 năm 2010 23 tháng 9 năm 2010 26 Tác phẩm nguyên tác do Studio A sản xuất, có hợp tác với Stan Lee.
Star Driver: Kagayaki no Takuto 3 tháng 10 năm 2010 4 tháng 4 năm 2011 25 Tác phẩm nguyên tác, do Studio C sản xuất.
Gosick 7 tháng 1 năm 2011 2 tháng 7 năm 2011 24 Dựa trên light novel của Sakuraba Kazuki, do Studio A sản xuất.
No. 6 8 tháng 7 năm 2011 15 tháng 9 năm 2011 11 Dựa trên tiểu thuyết của Asano Atsuko, do Studio D sản xuất.
Un-Go 14 tháng 10 năm 2011 23 tháng 12 năm 2011 12 Dựa trên tiểu thuyết Meiji Kaika Ango Torimonocho của Sakaguchi Ango, do Studio C sản xuất.
Eureka Seven AO 12 tháng 4 năm 2012 19 tháng 11 năm 2012 24 Phần tiếp theo của Eureka Seven, do Studio A và Studio B đồng sản xuất.
Zetsuen no Tempest 4 tháng 10 năm 2012 28 tháng 3 năm 2013 24 Dựa trên manga của Shirodaira Kyō, do Studio D sản xuất.
Tenkai Knights 5 tháng 4 năm 2014 28 tháng 3 năm 2015 52 Tác phẩm nguyên tác, dựa trên một dòng đồ chơi của Spin Master, do Studio C sản xuất.
Space Dandy 4 tháng 10 năm 2014 26 tháng 3 năm 2014 13 Tác phẩm nguyên tác, do Studio B sản xuất.
Noragami 5 tháng 1 năm 2014 23 tháng 3 năm 2014 12 Dựa trên manga của Adachitoka, do Studio A sản xuất.
Captain Earth 5 tháng 4 năm 2014 20 tháng 9 năm 2014 24 Tác phẩm nguyên tác, do Studio C sản xuất.
Soul Eater Not! 8 tháng 4 năm 2014 2 tháng 7 năm 2014 12 Dựa trên manga của Ōkubo Atsushi; ngoại truyện của Soul Eater, do Studio A sản xuất.
Hitsugi no Chaika 9 tháng 4 năm 2014 25 tháng 6 năm 2014 12 Dựa trên light novel của Sakaki Ichirō, do Studio D sản xuất.
Space Dandy II 6 tháng 7 năm 2014 28 tháng 9 năm 2014 13 Phần tiếp của Space Dandy, do Studio B sản xuất.
Hitsugi no Chaika: Avenging Battle 8 tháng 10 năm 2014 10 tháng 12 năm 2014 10 Phần tiếp theo của Hitsugi no Chaika, do Studio D sản xuất.
Kekkai Sensen 4 tháng 4 năm 2015 4 tháng 10 năm 2015 12 Dựa trên manga của Yasuhiro Nightow, do Studio A và Studio C đồng sản xuất.
Show by Rock!! 5 tháng 4 năm 2015 21 tháng 6 năm 2015 12 Dựa trên một trò chơi điện tử cùng tên của Geechs và Sanrio, do Studio C sản xuất.
Akagami no Shirayuki-hime 6 tháng 7 năm 2015 21 tháng 9 năm 2015 13 Dựa trên manga của Akidzuki Sorata, do Studio B sản xuất.
Noragami Aragoto 2 tháng 10 năm 2015 25 tháng 12 năm 2015 13 Phần tiếp theo của Noragami, do Studio A sản xuất.
Concrete Revolutio: Chōjin Gensō 4 tháng 10 năm 2015 27 tháng 12 năm 2015 13 Tác phẩm nguyên tác, do Studio C sản xuất.
Akagami no Shirayuki-hime 2 11 tháng 1 năm 2016 28 tháng 3 năm 2016 13 Mùa hai của Akagami no Shirayuki-hime, do Studio B sản xuất.
Concrete Revolutio: Choujin Gensou - The Last Song 3 tháng 4 năm 2016 17 tháng 6 năm 2016 11 Phần tiếp theo của Concrete Revolutio, do Studio C sản xuất.
Học viện anh hùng 3 tháng 4 năm 2016 26 tháng 6 năm 2016 13 Dựa trên manga của Horikoshi Kōhei, do Studio A sản xuất.
Bungo Stray Dogs 6 tháng 4 năm 2016 22 tháng 6 năm 2016 12 Dựa trên manga của Asagiri Kafka, do Studio D sản xuất.
Show by Rock!! Short!! 5 tháng 7 năm 2016 20 tháng 9, 2016 12 Anime ngắn của Show by Rock!!, do Studio D sản xuất.
Mob Psycho 100 11 tháng 7 năm 2016 27 tháng 9, 2016 12 Dựa trên manga của One (họa sĩ manga), do Studio B sản xuất.
Bungo Stray Dogs 2 2 tháng 10, 2016 16 tháng 10, 2016 12 Mùa thứ hai của Bungo Stray Dogs, do Studio D sản xuất.
Show By Rock!! # 2 tháng 10, 2016 18 tháng 10, 2016 12 Mùa thứ hai của Show By Rock!!, do Studio D sản xuất.
Học viện anh hùng 2 1 tháng 4, 2017 30 tháng 9, 2017 25 Mùa thứ hai của Học viện anh hùng, do Studio C sản xuất.
Kekkai Sensen & Beyond 8 tháng 10, 2017 24 tháng 12, 2017 12 Phần tiếp theo của Kekkai Sensen, do Studio B sản xuất.
Học viện anh hùng 3 7 tháng 4, 2018 9 tháng 9, 2018 25 Mùa thứ ba của Học viện anh hùng, do Studio C sản xuất.
Hisone to Maso-tan 13 tháng 4, 2018 29 tháng 6, 2018 12 Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Mob Psycho 100 II 7 tháng 1, 2019 1 tháng 4, 2019 13 Phần tiếp theo của Mob Psycho 100, do Studio B sản xuất.
Carole & Tuesday 11 tháng 4, 2019 3 tháng 10, 2019 24 Tác phẩm nguyên tác, do Studio A sản xuất.
Bungo Stray Dogs 3 12 tháng 4, 2019 28 tháng 6, 2019 12 Mùa thứ ba của Bungo Stray Dogs, do Studio D sản xuất.
Học viện anh hùng 4 12 tháng 10, 2019 24 tháng 4, 2020 25 Mùa thứ bốn của Học viện anh hùng, do Studio C sản xuất.
SK8 10 tháng 1, 2021 4 tháng 4, 2021 12 Tác phẩm nguyên tác, do Studio D sản xuất.
Bungou Stray Dogs Wan! 13 tháng 1, 2021 31 tháng 1, 2021 12 Ngoại truyện của Bungou Stray Dogs, đồng sản xuất với Nomad.
Học viện anh hùng 5 27 tháng 3, 2021 25 tháng 9, 2021 25 Mùa thứ năm của Học viện anh hùng, do Studio C sản xuất.
Godzilla: Điểm dị thường 1 tháng 4, 2021 24 tháng 6, 2021 13 Tác phẩm nguyên tác, đồng sản xuất với Orange.
Vanitas no Karte (phần 1) 3 tháng 7, 2021 18 tháng 9, 2021 12 Chuyển thể từ manga của Mochizuki Jun, do Studio A sản xuất.
Vanitas no Karte (phần 2) 15 tháng 1, 2022 2 tháng 4, 2022 12
Học viện anh hùng 6 1 tháng 10, 2022 25 tháng 3, 2023 25 Mùa thứ sáu của Học viện anh hùng, do Studio C sản xuất.
Mob Psycho 100 III 6 tháng 10, 2022 25 tháng 12, 2022 12 Phần tiếp theo của Mob Psycho 100 II, do Studio B sản xuất.[5]
Bungo Stray Dogs 4 4 tháng 1, 2023 29 tháng 3, 2023 13 Mùa thứ bốn của Bungo Stray Dogs, do Studio D sản xuất.[6]
Bungo Stray Dogs 5 12 tháng 7, 2023 20 tháng 9, 2023 11 Mùa thứ năm của Bungo Stray Dogs.[7]
Metallic Rouge 11 tháng 1, 2024 4 tháng 4, 2024 13 Tác phẩm gốc.[8]
Boku no Hero Academia (mùa 7) 4 tháng 5, 2024 Mùa thứ bảy của Học viện anh hùng, do Studio C sản xuất.[9]
Katsute Mahō Shōjo to Aku wa Tekitai Shiteita tháng 7, 2024 Chuyển thể từ manga của Fujiwara Cocoa.[10]
SK8 (mùa 2) Phần tiếp theo của SK8, do Studio D sản xuất.[11]

Phim điện ảnh

Dưới đây liệt kê phim điện ảnh sản xuất bởi Bones, trong ngoặc là ngày chiếu phim và chú thích:

  • Escaflowne (24 tháng 6, 2000; sản xuất bởi Studio A cùng Sunrise)
  • Cowboy Bebop: Tengoku no Tobira (1 tháng 9, 2001; sản xuất bởi Studio A cùng Sunrise)
  • RahXephon: Tagen Hensōkyoku (19 tháng 4, 2003; sản xuất bởi Studio B)
  • Fullmetal Alchemist: Conqueror of Shamballa (23 tháng 7, 2005; sản xuất bởi Studio C)
  • Stranger Mukōhadan (29 tháng 9, 2007; sản xuất bởi Studio B)
  • Kōkyōshihen Eureka Seven: Pocket ga Niji de Ippai (25 tháng 4, 2009; sản xuất cùng với Kinema Citrus)
  • Series phim điện ảnh Towa no Quon, gồm sáu phần đều do Studio B sản xuất:
  1. Utakata no Kabenhaos (混沌の蘭舞, Konton no Ranbu?) (18 tháng 6, 2011)
  2. Konton no Ranbu (混沌の蘭舞, Konton no Ranbu?) (16 tháng 7, 2011)
  3. Mugen no Renza (夢幻の連座, Mugen no Renza?) (13 tháng 8, 2011)
  4. Guren no Shoushin (紅蓮の焦心, Guren no Shoushin?) (10 tháng 9, 2011)
  5. Souzetsu no Raifuku (双絶の来復, Souzetsu no Raifuku?) (5 tháng 11, 2011)
  6. Towa no Quon (永久の久遠, Towa no Quon?) (26 tháng 11, 2011)

OVA

Dưới đây liệt kê OVA sản xuất bởi Bones, trong ngoặc là ngày phát hành:

ONA

Dưới đây liệt kê ONA sản xuất bởi Bones, trong ngoặc là ngày phát hành:

  • Xam'd: Lost Memories (16 tháng 7, 2008 – 3 tháng 2, 2009) - phát hành trên PlayStation Network, do Studio B sản xuất
  • A.I.C.O. Incarnation (9 tháng 3, 2018) - phát hành trên Netflix, do Studio A sản xuất
  • Biệt đội siêu gian (25 tháng 11, 2021) - phát hành trên Netflix, do Studio B sản xuất
  • Time Patrol Bon (2024) - phát hành trên Netflix[14]

Trò chơi điện tử

Dưới đây là danh sách trò chơi điện tử được Bones hỗ trợ phần hoạt ảnh:

  • Robot Alchemic Drive (2002)
  • Rahxephon Blue Sky Fantasia (2003)
  • Fullmetal Alchemist and the Broken Angel (2003)
  • Fullmetal Alchemist: Stray Rondo (2004)
  • Fullmetal Alchemist: Sonata of Memories (2004)
  • Fullmetal Alchemist: Curse of the Crimson Elixir (2004)
  • Fullmetal Alchemist: Kami o Tsugu Shōjo ([2005)
  • Eureka Seven vol. 1: The New Wave (2005)
  • Eureka Seven vol. 2: The New Vision (2006)
  • Soul Eater: Monotone Princess (2008)
  • Fullmetal Alchemist: Prince of the Dawn (2009)
  • Fullmetal Alchemist: Daughter of the Dusk (2009)
  • Liberation Maiden (2012)
  • Professor Layton vs. Phoenix Wright: Ace Attorney (2012)
  • Phoenix Wright: Ace Attorney - Dual Destinies (2013)
  • Persona 4: Dancing All Night (2015)
  • Idolish7 (2015) - sản xuất hoạt ảnh cho hai MV "MEMORiES MELODiES" và "DAYBREAK INTERLUDE"

Tham khảo

  1. ^ “ABOUT”. bones.co.jp (bằng tiếng Nhật).
  2. ^ “(株)ボンズ【BONES INC.】の新卒採用・会社概要”. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  3. ^ "company info." Bones. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ “Bones Co-Founder Hiroshi Ōsaka Passes Away”. Anime News Network. ngày 24 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2008.
  5. ^ “Mob Psycho 100 Anime Season 3 Unveils Title Sequence, October 5 Premiere”. Anime News Network.
  6. ^ “Bungo Stray Dogs Season 4's New Video Reveals More Cast, January 4 Debut”. Anime News Network.
  7. ^ “Bungo Stray Dogs Anime's 5th Season Reveals July 12 Debut in 2nd Promo Video”. Anime News Network. ngày 1 tháng 6 năm 2023.
  8. ^ “Fuji TV Announces New Metallic Rouge Anime by BONES”. Anime News Network. 22 tháng 3 năm 2023.
  9. ^ “My Hero Academia Anime Airs 4-Episode Recap in April Before Premiering Season 7 on May 4”. Anime News Network.
  10. ^ “he Magical Girl and The Evil Lieutenant Used to Be Archenemies Anime Unveils Teaser Visual, Main Cast, July Debut”. Anime News Network.
  11. ^ a b “New Sk8 the Infinity Anime Is New Original Video Anime, 2nd Season”. Anime News Network.
  12. ^ “My Hero Academia Anime's 4th Film Opens in Summer 2024”. Anime News Network.
  13. ^ “Funimation, Crunchyroll to Stream Mob Psycho 100 II Original Video Anime This Week”. Anime News Network. 23 tháng 9 năm 2019.
  14. ^ “Doraemon Co-Creator Fujio F. Fujiko's Time Patrol Bon Manga Gets BONES Anime on Netflix”. Anime News Network.

Liên kết ngoài

  • Cổng thông tin Tokyo
  • Cổng thông tin Công ty
  • Website chính thức (tiếng Nhật)
  • Bones tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • x
  • t
  • s
Các tác phẩm của Bones
Phim truyền hình
  • Karakuri Kiden Hiwō Senki (2000–2001)
  • Kidō Tenshi Angelic Layer (2001)
  • RahXephon (2002)
  • Wolf's Rain (2003)
  • Scrapped Princess (2003)
  • Fullmetal Alchemist (2003–2004)
  • Kenran Butōsai The Mars Daybreak (2004)
  • Kurau Phantom Memory (2004)
  • Eureka Seven (2005–2006)
  • Ōran Kōkō Host Club (2006)
  • Jū Ō Sei (2006)
  • Tenpō Ibun Ayakashi Ayashi (2006–2007)
  • Darker than Black (2007)
  • Skull Man (2007)
  • Soul Eater (2008–2009)
  • Nijū Mensō no Musume (2008)
  • Fullmetal Alchemist: Brotherhood (2009–2010)
  • Tokyo Magnitude 8.0 (2009)
  • Darker than Black: Ryūsei no Gemini (2009)
  • Heroman (2010)
  • Star Driver: Kagayaki no Takuto (2010–2011)
  • Gosick (2011)
  • No. 6 (2011)
  • Un-Go (2011)
  • Eureka Seven AO (2012)
  • Zetsuen no Tempest (2012–2013)
  • Tenkai Knights (2013–2015)
  • Space Dandy (2014)
  • Noragami (2014)
  • Captain Earth (2014)
  • Soul Eater Not! (2014)
  • Hitsugi no Chaika (2014)
  • Hitsugi no Chaika: Avenging Battle (2014)
  • Kekkai Sensen (2015)
  • Show by Rock!! (2015)
  • Akagami no Shirayuki-hime (2015–2016)
  • Noragami Aragoto (2015)
  • Concrete Revolutio: Choujin Gensou (2015)
  • Concrete Revolutio: Choujin Gensou - The Last Song (2016)
  • Học viện anh hùng (2016–nay)
  • Bungo Stray Dogs (2016–nay)
  • Show by Rock!! Short!! (2016)
  • Mob Psycho 100 (2016–2022)
  • Show by Rock!! ♯ (2016)
  • Kekkai Sensen & Beyond (2017)
  • Hisone to Maso-tan (2018)
  • Carole & Tuesday (2019)
  • SK8 (2021–)
  • Bungou Stray Dogs Wan! (2021)
  • Godzilla: Điểm dị thường (2021)
  • Vanitas no Karte (2021-2022)
  • Metallic Rouge (2024)
  • Katsute Mahō Shōjo to Aku wa Tekitai Shiteita (2024)
Phim điện ảnh
ONA
  • Xam'd: Lost Memories (2008–2009)
  • A.I.C.O. Incarnation (2018)
  • Biệt đội siêu gian (2021)
  • Time Patrol Bon (2024)
OVA
Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Hãng sản xuất/
Xưởng phim
Đang hoạt động
Là công ty độc lập:
Là công ty con:
Ngưng hoạt động
  • Artland
  • Bee Train Production
  • Chaos Project
  • Daume
  • Knack Productions
  • Mook Animation
  • Mushi Production
  • Ordet
  • Remic
  • Zuiyo
  • Bị giải thể
    • A.P.P.P.
    • Artmic
    • Arms
    • Bandai Visual
    • Group TAC
    • Hal Film Maker
    • J2 Communications
    • Kitayama Eiga Seisakujo
    • Kitty Films (Mitaka Studio)
    • Kokusai Eiga-sha
    • Manglobe
    • Palm Studio
    • Production IMS
    • Radix Ace Entertainment
    • Spectrum Animation
    • Studio Fantasia
    • Tear Studio
    • Topcraft
    • Triangle Staff
    • Tsuchida Production
    • Walt Disney Animation Japan
    • Xebec
    • Yaoyorozu
    Hiệp hội ngành
    Giải thưởng
    • Animation Kobe Awards
    • Animax Anison Grand Prix
    • Anime Grand Prix
    • Giải thưởng của Viện hàn lâm Nhật Bản cho phim hoạt hình của năm
    • Giải thưởng nghệ thuật truyền thông Nhật Bản
    • Mainichi Film Award cho Phim hoạt hình hay nhất
    • Newtype Anime Award
    • Ōfuji Noburō Award
    • Seiyu Awards
    • Sugoi Japan Award
    • Tokyo Anime Award
    Loại
    Thể loại
    Khung giờ
    phát sóng
    • Animeism
    • NoitaminA
    • +Ultra
    Liên quan
    • Cổng thông tin