Boys Planet

Boys Planet
Thể loạiTruyền hình thực tế
Đạo diễn
  • Kim Shin-young[1]
  • Go Jeong-gyeong[1]
Dẫn chương trình
  • Hwang Min-hyun
  • Yeo Jin-goo (đặc biệt)
Jeon So-mi
Nhạc phim
  • Park Seung-seon
  • Kim Jong-woo
Nhạc dạo"Here I Am"
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập12 (Danh sách chi tiết)
Sản xuất
Giám chếPark Chan-wook
Nhà sản xuấtShin Joon-bum
Địa điểmHàn Quốc
Thời lượng120 phút - 150 phút
Đơn vị sản xuất
  • CJ ENM
  • NCSoft
  • Studio Take One[a]
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMnet
Định dạng hình ảnhHDTV 1080i
Định dạng âm thanhDolby Digital 5.1
Phát sóng2 tháng 2 năm 2023 (2023-02-02) – 20 tháng 4 năm 2023 (2023-04-20)
Thông tin khác
Chương trình liên quanGirls Planet 999|Produce 101
Boys Planet
Tên tiếng Trung
Phồn thể少年星球
Giản thể少年星球
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữShàonián Xīngqiú
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
보이즈 플래닛: 스타 이즈 본
Phiên âm
Romaja quốc ngữBoiseu Peullaenit: Seuta ijeu bon
McCune–ReischauerPoijŭ p'ŭllaenit
Tên tiếng Nhật
Kanaボーイズプラネット
Chuyển tự
RōmajiBōizu Puranetto
Nihon-shikiBôizu Puranetto

Boys Planet (Tiếng Hàn보이즈 플래닛) là một chương trình truyền hình thực tế Hàn Quốc của đài Mnet. Chương trình được phát sóng trên Mnet từ ngày 2 tháng 2 năm 2023 lúc 20:00 KST thứ Năm hằng tuần. Từ ngày 16 tháng 2 năm 2023, giờ phát sóng được thay đổi thành 20:50 KST.

Với hơn một ngàn đơn ứng tuyển, 98 thí sinh đến từ nhiều nơi được chọn tham gia vào chương trình.[2] Các thực tập sinh được chia thành hai nhóm: K-Group (Korean) và G-Group (Global). Được biết chương trình có rất nhiều thực tập sinh tài năng đến từ các công ty có tiếng như Yuehua E, Fantagio, Wake One,....

Trong đêm chung kết được phát sóng trực tiếp vào ngày 20/4/2023, tên nhóm nhạc cuối cùng được công bố là ZEROBASEONE (ZB1) với sự có mặt của 9 thành viên.

Ý tưởng chủ đạo và kịch bản

Boys Planet lấy cảm hứng từ chủ đề vũ trụ: Trong đó 2 nhóm thí sinh K-Group và G-Group đóng vai trò là các hành tinh, người dẫn chương trình được mệnh danh là "Star Master". Dưới sự dẫn dắt của 7 "Master", các thí sinh sẽ thể hiện khả năng ca hát, vũ đạo, rap thông qua nhiều vòng đánh giá. Sau mỗi vòng, khán giả (hay còn gọi là "Star Creators") sẽ bình chọn cho thực tập sinh yêu thích của mình để xác định đội hình ra mắt cuối cùng.

Trong chương trình Girls Planet mùa đầu tiên, phạm vi đăng ký giới hạn chỉ trong một số quốc gia như Hàn Quốc, Nhật Bản và Trung Quốc. Còn ở mùa này, quy mô quốc gia được mở rộng để các thí sinh quốc tế có thể tham gia.

Các thực tập sinh được tuyển chọn thông qua 2 vòng đăng ký. Vòng đầu tiên kéo dài từ ngày 11 tháng 12 năm 2021 đến ngày 11 tháng 2 năm 2022, vòng thứ 2 từ ngày 27 tháng 6 đến ngày 21 tháng 8 năm 2022. Những thí sinh cuối cùng được lựa chọn không dựa trên quốc tịch, đại diện công ty hay kinh nghiệm hoạt động ca hát. Và cuối cùng, 98 thí sinh đã được lựa chọn từ 229 công ty quản lý cùng 84 quốc gia khác nhau, bao gồm Hàn Quốc, các khu vực Châu Á, Châu Âu, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Trung Đông. Mục đích của cuộc thi nhằm cho ra mắt một nhóm nhạc tân binh Kpop bao gồm các thực tập sinh trên toàn thế giới, khiến họ trở thành thế hệ Gen 5 đầu tiên của Kpop.

Thí sinh

Tổng cộng có 98 thí sinh tham gia vào cuộc thi. 49 người Hàn Quốc, còn lại 49 thí sinh đến từ Canada, Trung Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan, Hoa Kỳ, và Việt Nam.

Tên tiếng Anh của các thí sinh trong bảng dưới đây được dựa theo từ trang chủ chính thức.

Phân loại màu (Thứ hạng nhóm thí sinh trong chương trình)
       Thành viên của ZB1
       Thí sinh bị loại trong tập cuối
       Thí sinh bị loại ở vòng loại trực tiếp thứ ba
       Thí sinh bị loại ở vòng loại trực tiếp thứ hai
       Thí sinh bị loại ở vòng loại trực tiếp đầu tiên
       Thí sinh rời chương trình
98 thí sinh
K-Group
( Hàn Quốc)
Sung Han-bin (성한빈) Park Gun-wook (박건욱) Kim Tae-rae (김태래) Kim Gyu-vin (김규빈) Kim Ji-woong (김지웅)
Han Yu-jin (한유진) Park Han-bin (박한빈) Lee Hoe-taek (이회택) Kum Jun-hyeon (금준현) Lee Jeong-hyeon (이정현)
Yoo Seung-eon (유승언) Yoon Jong-woo (윤종우) Cha Woong-ki (차웅기) Lee Seung-hwan (이승환) Seo Won (서원)
Mun Jung-hyun (문정현) Park Ji-hoo (박지후) Oh Sung-min (오성민) Lee Ye-dam (이예담) Jung Min-gyu (정민규)
Lim Jun-seo (임준서) Ji Yun-seo (지윤서) Lee Dong-yeol (이동열) Bak Do-ha (박도하) Lee Da-eul (이다을)
Park Hyun-been (박현빈) Jeong I-chan (정이찬) Choi Woo-jin (최우진) Lee Dong-gun (이동건) Lee Hwan-hee (이환희)
Choi Ji-ho (최지호) Choi Seung-hun (최승훈) Kim Min-seoung (김민성) Han Seo-bin (한서빈) Park Min-seok (박민석)
Jang Yeo-jun (장여준) Jang Ji-ho (장지호) Jung Ho-jin (정호진) Jeon Woo-seok (전우석) Park Gwan-young (박관영)
Jeon Ho-young (전호영) Jung Se-yun (정세윤) Kim Min-hyuk (김민혁) Hong Keon-hee (홍건희) Han Yu-seop (한유섭)
Jang Min-seo (장민서) Jung Hwan-rok (정환록) Jo Eun-woo (조은우) Yeom Tae-gyun (염태균)
G-Group
( Canada,  Trung Quốc,  Hồng Kông,  Nhật Bản,  Đài Loan,  Thái Lan,  Hoa Kỳ, Việt Nam)
Chương Hạo (章昊) Seok Matthew (석매튜) Ricky (沈泉锐) Jay (제이) Keita (佳汰)
Na Kamden (나캠든) Vương Tử Hạo (王子浩) Hiroto (大翔) Haruto (晴翔) Trần Quan Duệ (陳冠叡)
Ollie (刘天跃) Takuto (拓斗) Trương Suất Bác (张帅博) Mã Tĩnh Tường (马靖翔) Thái Cẩm Hân (蔡锦昕)
Anthonny (アントニー) Wumuti (أمۇت) Brian (何廷威) Trần Kiến Vũ (陈建宇) Đặng Hồng Hải
Công Krystian (王南钧) Yuki (由暉) Tuyên Hạo (宣淏) Văn Nghiệp Thần (文邺辰)
Min (มิน) Yutaka (豊) Haru (暖琉) Trần Nhiệm Hữu (陳任佑) Trần Lương (陈梁)
Ouju (桜樹) Dương Quân (杨钧) Ichika (一翔) Vương Nhan Hoằng (王颜宏) Nice (ไนซ์)
Đông Đông (东东) Winnie (วินนี่) Khâu Thăng Dương (邱勝揚) Trần Dự Canh (陈誉庚) Osuke (央修)
Hyo (飛燿) Kei (敬) Itsuki (樹) Toui (透唯) Yuto (佑都)
Riku (陸) Lâm Sĩ Nguyên (林士元) Phùng Tuấn Lam (冯俊岚) Đào Nguyên (陶源)

Thứ hạng

Top 9

Top 9 thí sinh được chọn thông qua bình chọn trực tuyến trên ứng dụng điện thoại Mnet Plus và lượt bình chọn của người xem trực tiếp. Số phiếu được tính dựa trên 50% phiếu Hàn và 50% phiếu quốc tế.

Phân loại màu
     Top 9 mới[b]
# Tập 1 Tập 2 Tập 5 Tập 6 Tập 8 Tập 11 Tập 12
1 Sung Han-bin
Hàn Quốc
Sung Han-bin
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Sung Han-bin
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Sung Han-bin
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Sung Han-bin
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Sung Han-bin
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Chương Hạo
Trung Quốc (Rise1)
2 Kim Ji-woong
Hàn Quốc
Han Yu-jin
Hàn Quốc (Rise1)
Seok Matthew
Canada (Rise3)
Han Yu-jin
Hàn Quốc (Rise2)
Chương Hạo
Trung Quốc (Rise2)
Chương Hạo
Trung Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Sung Han-bin
Hàn Quốc (Fall1)
3 Han Yu-jin
Hàn Quốc
Kim Ji-woong
Hàn Quốc (Fall1)
Kim Ji-woong
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Seok Matthew
Canada (Fall1)
Han Yu-jin
Hàn Quốc (Fall1)
Kim Ji-woong
Hàn Quốc (Rise2)
Seok Matthew
Canada (Rise6)
4 Lee Da-eul
Hàn Quốc
Kim Gyu-vin
Hàn Quốc (Rise1)
Han Yu-jin
Hàn Quốc (Fall2)
Chương Hạo
Trung Quốc (Rise1)
Seok Matthew
Canada (Fall1)
Kim Tae-rae
Hàn Quốc (Rise3)
Ricky
Trung Quốc (Rise4)
5 Kim Gyu-vin
Hàn Quốc
Seok Matthew
Canada (Rise27)
Chương Hạo
Trung Quốc (Rise2)
Kim Ji-woong
Hàn Quốc (Fall2)
Kim Ji-woong
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Han Yu-jin
Hàn Quốc (Fall2)
Park Gun-wook
Hàn Quốc (Rise7)
6 Lee Hoe-taek
Hàn Quốc
Lee Hoe-taek
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Kim Gyu-vin
Hàn Quốc (Fall2)
Kim Gyu-vin
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Kim Gyu-vin
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Keita
Nhật Bản (Rise2)
Kim Tae-rae
Hàn Quốc (Fall2)
7 Chương Hạo
Trung Quốc
Chương Hạo
Trung Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Lee Hoe-taek
Hàn Quốc (Fall1)
Kim Tae-rae
Hàn Quốc (Rise4)
Kim Tae-rae
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
Kim Gyu-vin
Hàn Quốc (Fall1)
Kim Gyu-vin
Hàn Quốc (Giữ nguyên vị trí)
8 Anthonny
Nhật Bản
Jay
Hoa Kỳ (Rise22)
Keita
Nhật Bản (Rise6)
Keita
Nhật Bản (Giữ nguyên vị trí)
Keita
Nhật Bản (Giữ nguyên vị trí)
Ricky
Trung Quốc (Rise6)
Kim Ji-woong
Hàn Quốc (Fall5)
9 Kim Tae-rae
Hàn Quốc
Lee Da-eul
Hàn Quốc (Fall5)
Jay
Hoa Kỳ (Fall1)
Jay
Hoa Kỳ (Giữ nguyên vị trí)
Park Gun-wook
Hàn Quốc (Rise2)
Seok Matthew
Canada (Fall5)
Han Yu-jin
Hàn Quốc (Fall4)

Vòng bình chọn đầu tiên

Thời gian diễn ra vòng bình chọn đầu tiên từ ngày 2 đến 24 tháng 2 năm 2023. Và chỉ lấy 52 thực tập sinh trong số 98 thực tập sinh tham gia chương trình.

Tổng cộng 52,434,522 lượt bình chọn từ 176 quốc gia được ghi nhận.[3] Trong đó 11.9 lượt bình chọn từ người Hàn Quốc, và 40.5 triệu từ người xem quốc tế.

Ở vòng loại thứ 2, dựa trên số liệu vote của mỗi người, ban tổ chức đã xếp hạng và chỉ có 28 thực tập sinh được ở lại.

Việc loại được dựa trên tổng số điểm cá nhân.

Phân loại màu
     Top 9
     Rời chương trình
Tập 5
Hạng Thí sinh Nhóm Lượt bình chọn Điểm[c] Hạng Thí sinh Nhóm Lượt bình chọn Điểm[c]
Hàn Quốc Toàn cầu Hàn Quốc Toàn cầu
1 Sung Han-bin K Hàn Quốc 1,043,564 2,818,836 8,343,418 27 Jung Min-gyu K Hàn Quốc 153,454 208,559 1,054,053
2 Seok Matthew G Canada 838,865 2,470,738 6,983,610 28 Ollie G Trung Quốc 57,483 616,473 1,050,683
3 Kim Ji-woong K Hàn Quốc 848,515 2,400,044 6,944,462 29 Vương Tử Hạo G Trung Quốc 31,866 617,231 1,039,147
4 Han Yu-jin K Hàn Quốc 924,664 1,997,419 6,757,634 30 Lim Jun-seo K Hàn Quốc 154,069 174,791 1,016,985
5 Chương Hạo G Trung Quốc 594,480 2,259,107 5,636,185 31 Na Kamden G Hoa Kỳ 135,650 283,288 962,611
6 Kim Gyu-vin K Hàn Quốc 783,359 1,514,108 5,511,180 32 Mã Tĩnh Tường G Trung Quốc 118,148 250,791 843,660
7 Lee Hoe-taek K Hàn Quốc 478,834 1,742,488 4,469,324 33 Đặng Hồng Hải G Việt Nam 55,615 414,962 781,564
8 Keita G Nhật Bản 311,495 2,038,551 4,107,663 34 Oh Sung-min K Hàn Quốc 96,616 174,879 760,796
9 Jay G Hoa Kỳ 343,093 1,988,046 4,081,057 35 Công G Việt Nam 67,052 355,367 760,796
10 Park Gun-wook K Hàn Quốc 424,712 1,431,312 3,728,699 36 Trương Soái

Bác

G Trung Quốc 100,017 226,367 732,400
11 Kim Tae-rae K Hàn Quốc 572,660 686,987 3,514,786 37 Krystian G Trung Quốc 18,023 489,839 713,399
12 Ricky G Trung Quốc 121,057 1,228,473 2,122,327 38 Yoon Jong-woo K Hàn Quốc 72,487 204,190 692,766
13 Lee Da-eul K Hàn Quốc 268,805 627,749 2,103,468 39 Lee Jeong-hyeon K Hàn Quốc 84,968 149,181 676,361
14 Kum Jun-hyeon K Hàn Quốc 260,720 495,016 1,896,096 40 Lee Dong-yeol K Hàn Quốc 66,411 202,621 664,047
15 Takuto G Nhật Bản 223,223 696,749 1,882,600 41 Brian G Canada 91,794 178,290 634,033
16 Haruto G Nhật Bản 89,646 1,058,396 1,764,148 42 Lee Ye-dam K Hàn Quốc 54,356 219,178 632,536
17 Yoo Seung-eon K Hàn Quốc 256,031 348,099 1,689,228 43 Wumuti G Trung Quốc 23,170 324,127 521,445
18 Seo Won K Hàn Quốc 181,959 583,003 1,664,080 44 Park Ji-hoo K Hàn Quốc 66,861 87,145 516,507
19 Anthonny G Nhật Bản 69,905 1,002,268 1,604,766 45 Trần Kiến Vũ G Trung Quốc 47,722 230,991 508,693
20 Lee Seung-hwan K Hàn Quốc 137,004 662,583 1,569,664 46 Lee Hwan-hee K Hàn Quốc 63,688 168,531 507,947
21 Hiroto G Nhật Bản 95,458 743,432 1,381,864 47 Ji Yun-seo K Hàn Quốc 49,239 78,759 428,248
22 Park Han-bin K Hàn Quốc 151,471 426,785 1,327,899 48 Lee Dong-gun K Hàn Quốc 13,200 169,339 387,236
23 Mun Jung-hyun K Hàn Quốc 173,899 209,832 1,145,501 49 Park Hyun-been K Hàn Quốc 39,237 72,877 376,700
24 Bak Do-ha K Hàn Quốc 120,784 385,881 1,140,151 50 Thái Cẩm Hân G Trung Quốc 61,109 82,301 374,970
25 Cha Woong-ki K Hàn Quốc 136,790 329,584 1,137,561 51 Choi Woo-jin K Hàn Quốc 20,040 100,778 368,077
26 Trần Quan Duệ G Đài Loan 50,877 538,204 1,059,856 52 Jeong I-chan K Hàn Quốc 11,527 142,653 345,335

Vòng bình chọn thứ hai

Giai đoạn bỏ phiếu thứ hai diễn ra từ ngày 2 đến ngày 17 tháng 3 năm 2023.

Star Creators đã bình chọn cho sáu chàng trai bất kể họ thuộc nhóm nào. Tổng cộng, 47.586.404 phiếu bầu từ 178 quốc gia đã được ghi lại.[3] Khoảng 10,5 triệu phiếu bầu trong số này được bầu bởi người Hàn Quốc, trong khi 37 triệu đến từ khán giả toàn cầu.

Việc loại được dựa trên tổng số điểm cá nhân.

Phân loại màu
     Top 9
Tập 8
Hạng Thí sinh Nhóm Lượt bình chọn Điểm[c] Hạng Thí sinh Nhóm Lượt bình chọn Điểm[c]
Hàn Quốc Toàn cầu Hàn Quốc Toàn cầu
1 Sung Han-bin K Hàn Quốc 864,631 2,360,757 7,043,213 15 Yoon Jong-woo K Hàn Quốc 258,264 849,578 2,259,317
2 Chương Hạo G Trung Quốc 561,860 2,599,059 6,128,945 16 Haruto G Nhật Bản 77,203 1,440,154 2,198,036
3 Han Yu-jin K Hàn Quốc 789,745 1,847,342 6,045,275 17 Yoo Seung-eon K Hàn Quốc 300,794 452,115 1,941,578
4 Seok Matthew G Canada 529,478 2,583,500 5,812,430 18 Seo Won K Hàn Quốc 160,956 620,298 1,624,641
5 Kim Ji-woong K Hàn Quốc 686,209 1,983,266 5,751,211 19 Vương Tử Hạo G Trung Quốc 36,624 1,039,895 1,600,605
6 Kim Gyu-vin K Hàn Quốc 694,761 1,319,888 5,088,364 20 Na Kamden G Hoa Kỳ 200,211 390,565 1,507,389
7 Kim Tae-rae K Hàn Quốc 716,438 1,206,278 4,790,626 21 Lee Seung-hwan K Hàn Quốc 137,004 662,583 1,470,722
8 Keita G Nhật Bản 202,889 2,599,031 4,254,415 22 Trần Quan Duệ G Đài Loan 80,491 738,761 1,312,569
9 Park Gun-wook K Hàn Quốc 338,834 1,242,684 3,228,542 23 Trương Suất Bác G Trung Quốc 199,937 290,028 1,277,094
10 Kum Jun-hyeon K Hàn Quốc 466,902 746,044 3,070,589 24 Lee Jeong-hyeon K Hàn Quốc 185,150 270,625 1,185,270
11 Lee Hoe-taek K Hàn Quốc 328,217 1,145,640 3,055,925 25 Takuto G Nhật Bản 127,763 465,513 1,175,739
12 Jay G Hoa Kỳ 137,997 1,751,677 2,872,951 26 Cha Woong-ki K Hàn Quốc 126,418 416,876 1,107,219
13 Park Han-bin K Hàn Quốc 319,978 795,702 2,719,441 27 Ollie G Trung Quốc 61,620 636,467 1,095,860
14 Ricky G Trung Quốc 233,522 1,215,285 2,616,791 28 Hiroto G Nhật Bản 78,994 560,757 1,077,299

Vòng bình chọn thứ ba

Giai đoạn bỏ phiếu thứ ba diễn ra từ ngày 23 tháng 3 đến ngày 7 tháng 4 năm 2023.

Star Creators đã bình chọn cho ba chàng trai bất kể họ thuộc nhóm nào. Tổng cộng, 31.750.293 phiếu bầu từ 182 quốc gia đã được ghi lại. Khoảng 6,35 triệu phiếu bầu trong số này được bầu bởi người Hàn Quốc, trong khi 25,4 triệu đến từ khán giả toàn cầu.

Việc loại được dựa trên tổng số điểm cá nhân.

Phân loại màu
     Top 9
Tập 11
Hạng Thí sinh Nhóm Lượt bình chọn Điểm[c] Hạng Thí sinh Nhóm Lượt bình chọn Điểm[c]
Hàn Quốc Toàn cầu Hàn Quốc Toàn cầu
1 Sung Han-bin K Hàn Quốc 641,077 1,748,576 5,389,363 10 Lee Hoe-taek K Hàn Quốc 263,565 871,805 2,406,896
2 Chương Hạo G Trung Quốc 329,902 1,835,261 4,342,882 11 Park Han-bin K Hàn Quốc 277,403 783,470 2,365,604
3 Kim Ji-woong K Hàn Quốc 385,631 1,287,173 3,536,122 12 Park Gun-wook K Hàn Quốc 227,208 954,454 2,329,809
4 Kim Tae-rae K Hàn Quốc 483,920 881,110 3,519,583 13 Jay G Hoa Kỳ 62,829 1,400,608 2,264,984
5 Han Yu-jin K Hàn Quốc 397,884 1,210,430 3,501,402 14 Yoo Seung-eon K Hàn Quốc 329,368 477,070 2,242,196
6 Keita G Nhật Bản 94,012 2,079,095 3,069,047 15 Yoon Jong-woo K Hàn Quốc 211,875 908,368 2,194,327
7 Kim Gyu-vin K Hàn Quốc 407,240 785,674 3,017,119 16 Kum Jun-hyeon K Hàn Quốc 293,395 577,185 2,187,613
8 Ricky G Trung Quốc 251,118 1,117,293 2,851,613 17 Lee Jeong-hyeon K Hàn Quốc 260,595 431,541 2,041,636
9 Seok Matthew G Canada 207,736 1,343,815 2,718,044 18 Na Kamden G Hoa Kỳ 298,261 426,049 2,022,976

Chung kết

Đêm chung kết được tổ chức và phát sóng trực tiếp vào ngày 20 tháng 4 năm 2023. Hwang Min-hyun thông báo rằng tên của nhóm nhạc nam mới thành lập sẽ là ZEROBASEONE (Tiếng Hàn제로베이스원; RomajaJerobeiseuwon, viết tắt là ZB1).[4]

Các Star Creator sẽ bình chọn cho một thí sinh bất kể nhóm của anh ấy. Tổng cộng, 9.398.916 phiếu bầu từ 184 quốc gia đã được ghi nhận, bao gồm 8.177.501 phiếu bầu từ đợt bỏ phiếu đầu tiên diễn ra từ ngày 7 tháng 4 đến ngày 19 tháng 4 năm 2023 và 1.221.415 phiếu bầu trong đợt bỏ phiếu thứ hai được tổ chức trực tiếp trong đêm chung kết và nơi tất cả các phiếu bầu đã được nhân đôi. Khoảng 1,87 triệu phiếu bầu trong số này được bầu bởi người Hàn Quốc, trong khi 7,52 triệu đến từ khán giả toàn cầu.

Đội hình ra mắt
Hạng Tên Nhóm Lượt bình chọn Tổng điểm Công ty chủ quản
Hàn Quốc Toàn cầu
1 Chương Hạo G Trung Quốc 167,210 929,685 1,998,154 Yuehua Entertainment
2 Sung Han-bin K Hàn Quốc 224,477 612,823 1,888,414 Studio Gl1de
3 Seok Matthew G Canada 130,061 841,495 1,702,174 MNH Entertainment
4 Ricky G Trung Quốc 148,837 662,324 1,572,089 Yuehua Entertainment
5 Park Gun-wook K Hàn Quốc 135,059 568,597 1,386,039 Jellyfish Entertainment
6 Kim Tae-rae K Hàn Quốc 185,511 337,631 1,349,595 Wake One Entertainment
7 Kim Gyu-vin K Hàn Quốc 180,989 352,928 1,346,105 Yuehua Entertainment
8 Kim Ji-woong K Hàn Quốc 145,938 487,434 1,338,984 Nest Management
9 Han Yu-jin K Hàn Quốc 135,980 413,379 1,196,622 Yuehua Entertainment

Danh sách đĩa nhạc

Đĩa đơn mở rộng

Tiêu đề Chi tiết Vị trí biểu đồ đỉnh Doanh số
KOR JPN
Comb.
[5]
Boys Planet – Artist Battle
Track list
  1. Switch
  2. SuperCharger
  3. Over Me
  4. Say My Name
  5. En Garde (준비, 시작!)
12
  • JPN: 2,082 (Dig.)[6]
Boys Planet – Final TOP9 Battle
Track list
  1. Jelly Pop
  2. Hot Summer
  3. Not Alone
TBA

Đĩa đơn

Tiêu đề Năm Vị trí cao nhất Album
KOR JPN
Hot 100
"Here I Am (난 빛나)" 2023 [d] Không phải đĩa đơn album
"Switch" [e] Boys Planet – Artist Battle
"SuperCharger" [f]
"Over Me" 179 [g]
"Say My Name" 58 77
"En Garde" (준비, 시작!) 185
"Jelly Pop" TBA Boys Planet – Final TOP9 Battle
"Hot Summer"
"Not Alone"
"—" biểu thị phát hành này không nằm trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại khu vực đó.

Tỉ lệ người xem

Boys Planet : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (ngàn)
MùaSố tậpTrung bình
123456789101112
1N/AN/A240218204206236278241260325338255
Nguồn: Đo lường đánh giá người xem toàn quốc bởi Nielsen Korea.[11]
Đánh giá trung bình lượt xem TV
Tập Ngày phát sóng Tỉ lệ người xem trung bình
(Nielsen Korea)
Toàn Quốc[12] Seoul[13]
1 Ngày 2 tháng 2 năm 2023 0.379% (88th) N/A
2 9 tháng 2 năm 2023 0.586% (51st)
3 16 tháng 2 năm 2023 0.821% (27th) 1.195% (8th)
4 23 tháng 2 năm 2023 0.772% (27th) 1.000% (NR)
5 2 tháng 3 năm 2023 0.803% (23rd) 1.000% (NR)
6 9 tháng 3 năm 2023 0.724% (25th) 1.067% (9th)
7 16 tháng 3 năm 2023 0.890% (21st) 1.115% (7th)
8 23 tháng 3 năm 2023 0.884% (19th) 1.110% (9th)
9 30 tháng 3 năm 2023 0.865% (17th) 1.232% (9th)
10 6 tháng 4 năm 2023 0.878% (23rd) 1.100% (NR)
11 13 tháng 4 năm 2023 1.000% (14th) 1.396% (7th)
12 20 tháng 4 năm 2023 1.210% (6th) 1.657% (4th)
Trung bình 0.818% 1.187%
  • Trong bảng trên đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất.
  • N/A biểu thị đánh giá không được phát hành.
  • NR biểu thị chương trình không nằm trong top 10 chương trình hằng ngày vào ngày đó.
  • Chương trình này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBCEBS).

Sự nghiệp sau chương trình

Đội hình cuối cùng, ZEROBASEONE sẽ ra mắt vào tháng 7 năm 2023.[14][15]

Các thí sinh khác
  • Một số thí sinh trở về nhóm ban đầu của họ:
    • Keita và Yeom Tae-gyun trở về Ciipher.
    • Lee Hoe-taek trở về Pentagon.
    • Seo Won, Jang Ji-ho, và Winnie trở về NINE.i (ko).
    • Mã Tĩnh Tường trở về Midsummer Cubs.
    • Lee Dong-yeol và Lee Hwan-hee trở về UP10TION.
    • Tuyên Hạo trở về DREAM4.
    • Kei trở về EDAMAME BEANS.
    • Phùng Tuấn Lam trở về ECAT.
    • Jung Hwan-rok trở về withus.
  • Một số thực tập sinh rời công ty / gia nhập công ty mới:
    • Công ký hợp đồng với Mustation Entertainment.[16]
    • Lee Dong-yeol[17] và Lee Hwan-hee rời TOP Media.[18]
    • Lee Da-eul và Lim Jun-seo rời 143 Entertainment[19]
    • Itsuki rời MLD Entertainment.
    • Cha Woong-ki , Haruto , Anthony , Min và Park Min-seok rời Wake One Entertainment.
    • Park Ji-hoo và Han Seo-bin rời H1ghr Music.
      • Park Ji-hoo gia nhập Wake One Entertainment.
    • Jung Min-gyu rời CABIN74 và ký hợp đồng với Fantagio.
  • Một số thí sinh sẽ debut trong các nhóm nhạc nam mới hoặc ra sản phẩm âm nhạc với tư cách nghệ sĩ solo:
    • Hiroto sẽ ra mắt trong nhóm nam mới của RBW vào tháng 10 năm 2023.
    • Trương Suất Bác phát hành đĩa đơn mang tên "With You" vào ngày 16 tháng 5 năm 2023.
    • Jeong I-chan đã phát hành album solo thứ hai mang tên "Strange" vào ngày 12 tháng 7 năm 2023.
    • Khâu Thăng Dương ra mắt trong nhóm nhạc nam mới của Tpop, OPENsi vào ngày 26 tháng 6 năm 2023, với đĩa đơn "A Little Love".
    • Trần Dự Canh sẽ ra mắt với tư cách nghệ sĩ solo vào ngày 15 tháng 8 năm 2023 với EP "List".
    • Haruto, Anthony, Takuto và Yuto sẽ ra mắt với tư cách thành viên nhóm nhạc ''TOZ''

Ghi chú

  1. ^ A subsidiary of CJ ENM
  2. ^ Các thí sinh chưa từng đạt vị trí trong Top 9 trong bất kỳ vòng loại trừ trước hoặc thông báo xếp hạng.
  3. ^ a b c d e f Điểm số được tính dựa theo công thức: [Số lượt bình chọn của Hàn Quốc × (Tổng số lượt bình chọn ÷ tổng số lượt bình chọn Hàn Quốc)] + [Số lượt bình chọn của quốc tế × (Tổng số lượt bình chọn ÷ tổng số lượt bình chọn quốc tế)].
  4. ^ "Here I Am (난 빛나)" không nằm trong bảng xếp hạng Circle Digital, nhưng đạt vị trí thứ 153 trên bảng xếp hạng Weekly Circle Global K-pop và hạng 199 trên bảng xếp hạng Circle Download.[7][8]
  5. ^ "Switch" không lọt vào bảng xếp hạng Circle Digital, nhưng đạt vị trí thứ 65 trên bảng xếp hạng Circle Download.[9]
  6. ^ "SuperCharger" không lọt vào bảng xếp hạng Circle Digital, nhưng đạt vị trí thứ 78 trên bảng xếp hạng Circle Download.[9]
  7. ^ "Over Me" không lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100, nhưng đạt vị trí thứ 87 trên bảng xếp hạng Billboard Japan Streaming Songs.[10]

Tham khảo

  1. ^ a b Jeong Jee-won (2 tháng 2 năm 2023). '보이즈플래닛' PD "오디션 최초 외부기관 검증, 제작·투표 완전 분리" ['Boys Planet' PD "The first audition to be verified by an external agency and production and voting to be completely separated"]. Joy News 24 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023.
  2. ^ Park Seol-i (28 tháng 11 năm 2022). 엠넷 '보이즈 플래닛', 내년 2월 첫 방송 [공식] [Mnet 'Boys Planet', first broadcast in February next year [Official]] (bằng tiếng Hàn). TV Report. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
  3. ^ a b Won Hae-seon (2 tháng 3 năm 2023). '보이즈플래닛' 여진구, 1차 생존자 발표→절반가량 탈락 "5200만 투표"(종합) ['Boys Planet' Yeo Jin-goo, 1st Survival Announcement → About half is eliminated "52 million votes" (Comprehensive)]. The Herald Pop (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ Yoo Ji-hee (21 tháng 4 năm 2023). '보이즈 플래닛' 1위 장하오...성한빈·석매튜·리키 등 데뷔 확정 [종합] ['Boys Planet' No. 1 Zhang Hao... Sung Han-bin, Seok Matthew, Ricky, etc. Debut confirmed [Comprehensive]]. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  5. ^ “Oricon Top 50 Combined Albums: 2023-04-24” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2023.
  6. ^ Digital sales figures for Boys Planet – Artist Battle in Japan:
    • Oricon Weekly Digital Album Ranking 2023年04月17日付 [Oricon Weekly Digital Album Ranking from April 17, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 9 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023.
    • Oricon Weekly Digital Album Ranking 2023年04月24日付 [Oricon Weekly Digital Album Ranking from April 24, 2023] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 16 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2023.
  7. ^ “Global K-pop Chart – 2023 Week 08”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023.
  8. ^ “Download Chart – 2023 Week 07”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023.
  9. ^ a b “Download Chart – Week 14 of 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2023.
  10. ^ “Streaming songs April 19, 2023”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2023.
  11. ^ Nielsen Korea – Số lượng người xem (Toàn quốc):
    • “Ep. 3” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
    • “Ep. 4” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
    • “Ep. 5” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023.
    • “Ep. 6” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023.
    • “Ep. 6” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023.
    • “Ep. 7” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2023.
  12. ^ Đánh giá Nielsen Korea (Toàn quốc):
    • “Ep. 1–7” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2023 – qua Daum.
  13. ^ Đánh giá Nielsen Korea (Seoul):
    • Tập 3: “Ep. 3” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
    • Tập 4: Kim Won-hee (24 tháng 2 năm 2023). '보이즈 플래닛' 화제성 잡았다 ['Boys Planet' caught the topic] (bằng tiếng Hàn). Sports DongA. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023 – qua Naver. 이어 수도권 가구 기준평균 1%, 최고 1.3%를 기록, 여전한 흥행세를 이어갔다. [Then, it recorded an average of 1% for households in the metropolitan area and a maximum of 1.3%, continuing its box office success.]
    • Tập 5: Lee Seul-gi (3 tháng 3 năm 2023). “부동의 1위 성한빈→2위 석매튜...'보이즈 플래닛' 첫 TOP9 반전” [Immovable 1st place Seong Hanbin → 2nd place Seok Matthew...'Boys Planet' first TOP9 reversal] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023 – qua Naver. 뿐만 아니라 '보이즈 플래닛'은 지난 방송에 이어 평균 1%, 최고 1.2%의 시청률을 기록하며 여전한 흥행세를 이어갔다. (닐슨코리아 유료플랫폼, 수도권 가구 기준) [In addition, 'Boys Planet' recorded an average viewer rating of 1% and a maximum of 1.2% following the last broadcast, continuing its box office success. (Nielsen Korea paid platform, based on households in the metropolitan area)]
    • Tập 6: “Ep. 6” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2023.
    • Tập 7: “Ep. 7” (bằng tiếng Hàn). Nielsen Korea. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2023.
  14. ^ Lee Da-gyeom (21 tháng 4 năm 2023). '보이즈 플래닛' 제베원, 올해 데뷔...공식 SNS 개설 ['Boys Planet' ZB1 to debut this year... Official SNS launched]. Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  15. ^ Jung Yoo-jin (24 tháng 4 năm 2023). "제로베이스원 7월 데뷔"... 첫 앨범 준비 돌입 ["Zerobaseone debuts in July"... Preparing for the first album]. MoneyS (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  16. ^ “Nguyễn Thành Công hoạt động tại Việt Nam, về chung nhà với Suni Hạ Linh”. Billboard Vietnam. 25 tháng 4 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023.
  17. ^ Lee Seung-rok (31 tháng 3 năm 2023). "7년6개월, 행복한 추억들만 만들어줘서 고맙습니다"...업텐션 샤오, 전속계약 만료 친필편지 [공식] ["7 years and 6 months, thank you for only giving me happy memories"... UP10TION's Xiao, handwritten letter about the expiration of his exclusive contract [Official]]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2023 – qua Naver.
  18. ^ Gong Mi-na (20 tháng 3 năm 2023). '보이즈플래닛' 업텐션 환희, 티오피미디어 떠난다[공식] ['Boys Planet' UP10TION's Hwan-hee leaves TOP Media [Official]]. SpoTV News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
  19. ^ @luneldaeul (5 tháng 4 năm 2023). 안녕하세요! 이다을입니다! [Hello! I'm Lee Da-eul!]. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023 – qua Instagram.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Triều Tiên, Anh, Nhật, và Trung Quốc)
  • Boys Planet tại Naver (tiếng Triều Tiên)
  • x
  • t
  • s
  • Mediopia Technology Corp. → GM Agency Co. Ltd. → CJ Music Inc. → Mnet Media Corp. → CJ E&M Music Performance Division (CJ E&M Music and Live)
Nghệ sĩ của CJ E&M Music
Nhóm nhạc
Solo
Cựu nghệ sĩ
Cựu diễn viên
Công ty con
Hiện tại
Trước đây
Hãng đĩa phân phối
Hiện tại
Trước đây
Chương trình truyền hình (Mnet)
Chương trình
Lễ trao giải
Công ty mẹ