Cá sấu caiman đen

Cá sấu caiman đen
Con trưởng thành bên trên, con non bên dưới
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Crocodilia
Họ (familia)Alligatoridae
Chi (genus)Melanosuchus
Gray, 1862
Loài (species)M. niger
(Spix, 1825)

Danh pháp đồng nghĩa[2][3]
  • Caiman niger
    Spix, 1825
  • Champsa nigra
    — Wagler, 1830
  • Jacare niger
    — Gray, 1844
  • Alligator niger
    — Strauch, 1866
  • Jacaretinga niger
    — Vaillant, 1898
  • Melanosuchus niger
    — King & Burke, 1989

Cá sấu caiman đen (Melanosuchus niger) là một loài cá sấu, cùng với cá sấu mõm ngắn Mỹ, là một trong hai loài lớn nhất còn tồn tại trong họ Alligatoridae. Đây là loài bò sát ăn thịt sống trong sông nước chảy chậm, ao hồ, xavan ngập nước theo mùa lưu vực sông Amazon. Chúng đạt chí ít 5 m (16 ft) (có lúc đến 6 m (20 ft)) khi trưởng thành, và là loài bò sát lớn thứ nhì miền Tân Nhiệt đới, sau cá sấu Orinoco đang cực kỳ nguy cấp.[4][5][6] Như tên gọi, con trưởng thành khá sậm màu. Con non sáng màu hơn, với mảng màu trắng-vàng nhạt ở bên thân mà đến khi trưởng thành vẫn còn dấu vết. Đầu to nặng, mang lại lợi thế khi săn con mồi lớn.

Tham khảo

  1. ^ Ross, J.P. (2000). “Melanosuchus niger”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2000: e.T13053A3407604. doi:10.2305/IUCN.UK.2000.RLTS.T13053A3407604.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ Boulenger GA (1889). Catalogue of the Chelonians, Rhynchocephalians, and Crocodiles in the British Museum (Natural History). New Edition. London: Trustees of the British Museum (Natural History). (Taylor and Francis, printers). x + 311 pp. + Plates I-III. (Caiman niger, pp. 292-293).
  3. ^ "Melanosuchus niger ". The Reptile Database. www.reptile-database.org.
  4. ^ Black Caiman (Melanosuchus niger). Crocodilian Specialist Group. Truy cập 2013-04-13.
  5. ^ Melanosuchus niger Black caiman. Animal Diversity Web. Truy cập 2013-04-13.
  6. ^ “Arkive closure”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • The Night of the Caimans Lưu trữ 2009-10-11 tại Wayback Machine, from International Wildlife Federation.
  • x
  • t
  • s
Những loài thuộc Bộ Cá sấu còn tồn tại
Gavialis
  • Cá sấu Ấn Độ (G. gangeticus)
Tomistoma
  • Cá sấu Mã Lai (T. schlegelii)
Alligatorinae
(Cá sấu châu Mỹ)
Alligator
  • Cá sấu mõm ngắn Mỹ (A. mississippiensis)
  • Cá sấu Dương Tử (A. sinensis)
Caimaninae
(Cá sấu Caiman)
Cá sấu Caiman
  • Cá sấu mõm rộng (C. latirostris)
  • Cá sấu đeo kính (C. crocodilus)
  • Cá sấu Yacare (C. yacare)
Melanosuchus
  • Cá sấu caiman đen (M. niger)
Paleosuchus
  • Cá sấu lùn xạ hương (P. palpebrosus)
  • Cá sấu lùn trán phẳng (P. trigonatus)
Họ Crocodylidae (Cá sấu châu Phi)
Crocodylinae
Crocodylus
  • Cá sấu Trung Mỹ (C. acutus)
  • Cá sấu mũi hẹp (C. cataphractus)
  • Cá sấu Orinoco (C. intermedius)
  • Cá sấu mũi dài (C. johnsoni)
  • Cá sấu Philippines (C. mindorensis)
  • Cá sấu México (C. moreletii)
  • Cá sấu sông Nin (C. niloticus)
  • Cá sấu New Guinea (C. novaeguineae)
  • Cá sấu đầm lầy (C. palustris)
  • Cá sấu nước mặn (C. porosus)
  • Cá sấu Cuba (C. rhombifer)
  • Cá sấu Xiêm (C. siamensis)
  • Cá sấu sa mạc (C. suchus)
Osteolaemus
  • Cá sấu lùn (O. tetraspis)