Giải quần vợt Hàn Quốc Mở rộng 2022
Korea Open 2022 | ||||
---|---|---|---|---|
Ngày | 19–25 tháng 9 (nữ) 26 tháng 9 – 2 tháng 10 (nam) | |||
Lần thứ | 1 (nam) 18 (nữ) | |||
Thể loại | ATP Tour 250 (nam) WTA 250 (nữ) | |||
Bốc thăm | 28S / 16D (nam) 32S / 16D (nữ) | |||
Tiền thưởng | $1,237,570 (nam) $251,750 (nữ) | |||
Mặt sân | Cứng, ngoài trời | |||
Địa điểm | Seoul, Hàn Quốc | |||
Sân vận động | Seoul Olympic Park Tennis Center | |||
Các nhà vô địch | ||||
Đơn nam | ||||
![]() | ||||
Đơn nữ | ||||
![]() | ||||
Đôi nam | ||||
![]() ![]() | ||||
Đôi nữ | ||||
![]() ![]() | ||||
|
Giải quần vợt Hàn Quốc Mở rộng 2022 (còn được biết đến với Eugene Korea Open Tennis Championships 2022 ở giải đấu nam và Hana Bank Korea Open 2022 ở giải đấu nữ vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt ATP Tour và WTA Tour tennis diễn ra tại Olympic Park Tennis Center ở Seoul, Hàn Quốc trên mặt sân cứng ngoài trời từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 9 năm 2022 ở giải đấu nữ và từ ngày 26 tháng 9 đến ngày 2 tháng 10 năm 2022 ở giải đấu nam.[1][2] Đây là lần thứ 18 (nữ) và lần thứ 1 (nam) kể từ năm 1996 giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của WTA 250 trong WTA Tour 2022 (sau khi là một giải đấu cấp độ WTA 125 vào năm 2021), và ATP Tour 250 trong ATP Tour 2022 sau khi các giải quần vợt ở Trung Quốc bị hủy vì đại dịch COVID-19.
Nội dung đơn ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() | Casper Ruud | 2 | 1 |
![]() | Cameron Norrie | 8 | 2 |
![]() | |||
![]() | Denis Shapovalov | 24 | 4 |
![]() | Dan Evans | 25 | 5 |
![]() | |||
![]() | Miomir Kecmanović | 33 | 7 |
![]() | Jenson Brooksby | 50 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 19 tháng 9 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Hong Seong-chan
Nam Ji-sung
Kaichi Uchida
Vượt qua vòng loại:
Chung Yun-seong
Nicolás Jarry
Yosuke Watanuki
Wu Tung-lin
Thua cuộc may mắn:
Aleksandar Kovacevic
Shintaro Mochizuki
Hiroki Moriya
Ryan Peniston
Rút lui
- Trước giải đấu
Borna Ćorić → thay thế bởi
Hiroki Moriya
Taylor Fritz → thay thế bởi
Shintaro Mochizuki
Cristian Garín → thay thế bởi
Emilio Gómez
Marcos Giron → thay thế bởi
Ryan Peniston
Brandon Nakashima → thay thế bởi
Aleksandar Kovacevic
Frances Tiafoe → thay thế bởi
Tseng Chun-hsin
Jiří Veselý → thay thế bởi
Taro Daniel
Alexander Zverev → thay thế bởi
Radu Albot
Nội dung đôi ATP
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Raven Klaasen | ![]() | Nathaniel Lammons | 139 | 1 |
![]() | Nicolás Barrientos | ![]() | Miguel Ángel Reyes-Varela | 144 | 2 |
![]() | Diego Hidalgo | ![]() | Cristian Rodríguez | 149 | 3 |
![]() | André Göransson | ![]() | Ben McLachlan | 151 | 4 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 19 tháng 9 năm 2022
Vận động viên khác
Đặc cách:
Chung Hyeon /
Kwon Soon-woo
Nam Ji-sung /
Song Min-kyu
Thay thế:
- Bản mẫu:Country data MLD Radu Albot /
Tseng Chun-hsin
Rút lui
Matthew Ebden /
John Peers → thay thế bởi
Miomir Kecmanović /
John Peers
Marcos Giron /
Mackenzie McDonald → thay thế bởi Bản mẫu:Country data MLD Radu Albot /
Tseng Chun-hsin
Nội dung đơn WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() | Jeļena Ostapenko | 15 | 1 |
![]() | Ekaterina Alexandrova | 24 | 2 |
![]() | Magda Linette | 67 | 3 |
![]() | Zhu Lin | 69 | 4 |
![]() | Varvara Gracheva | 80 | 5 |
![]() | Emma Raducanu | 83 | 6 |
![]() | Tatjana Maria | 84 | 7 |
![]() | Rebecca Marino | 90 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 12 tháng 9 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Jeong Bo-young
Han Na-lae
Park So-hyun
Bảo toàn thứ hạng:
Kimberly Birrell
Eugenie Bouchard
Yanina Wickmayer
Vượt qua vòng loại:
Back Da-yeon
Lizette Cabrera
Jana Fett
Ankita Raina
Astra Sharma
Lulu Sun
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
- Trước giải đấu
Katie Boulter → thay thế bởi
Anna Blinkova
Aleksandra Krunić → thay thế bởi
Priscilla Hon
Evgeniya Rodina → thay thế bởi
Yanina Wickmayer
Katie Swan → thay thế bởi
Victoria Jiménez Kasintseva
Nội dung đôi WTA
Hạt giống
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() | Asia Muhammad | ![]() | Sabrina Santamaria | 114 | 1 |
![]() | Kaitlyn Christian | ![]() | Lidziya Marozava | 119 | 2 |
![]() | Ekaterina Alexandrova | ![]() | Yana Sizikova | 137 | 3 |
![]() | Oksana Kalashnikova | ![]() | Nadiia Kichenok | 174 | 4 |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 12 tháng 9 năm 2022.
Vận động viên khác
Đặc cách:
Choi Ji-hee /
Park So-hyun
Kim Da-bin /
Ku Yeon-woo
Nhà vô địch
Đơn nam
Yoshihito Nishioka đánh bại
Denis Shapovalov 6–4, 7–6(7–5)
Đơn nữ
Ekaterina Alexandrova đánh bại
Jeļena Ostapenko 7–6(7–4), 6–0
Đôi nam
Raven Klaasen /
Nathaniel Lammons đánh bại
Nicolás Barrientos /
Miguel Ángel Reyes-Varela 6–1, 7–5
Đôi nữ
Kristina Mladenovic /
Yanina Wickmayer đánh bại
Asia Muhammad /
Sabrina Santamaria 6–3, 6–2
Tham khảo
Liên kết ngoài
Bản mẫu:Hansol Korea Open tournaments