Mang vàng Borneo

Muntiacus atherodes
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Cervidae
Chi (genus)Muntiacus
Loài (species)M. atherodes
Danh pháp hai phần
Muntiacus atherodes
Groves & Grubb, 1982[2]

Mang vàng Borneo, tên khoa học là Muntiacus atherodes, là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Groves & Grubb mô tả năm 1982.[2]

Phân bố

Loài này chỉ sinh sống và phân bố ở đảo Borneo. Không có thông tin nào liên quan đến sự hiện diện của nó ở Brunei nhưng có lẽ nó sống ở đó. Mang vàng Borneo có mặt ở cả Indonesia (Kalimantan) và Malaysia (Sabah và Sarawak). Chúng được biết ở hầu hết các khu bảo tồn rừng ở Sarawak, bao gồm Vườn quốc gia Bako, Khu bảo tồn động vật hoang dã Lanjak-Entimau, Vườn quốc gia Similajau, Vườn quốc gia Lambir Hills, Vườn quốc gia Samunsam, Vườn quốc gia Gunung Gading (ở vùng đất thấp) , Mulu và Vườn quốc gia Niah, và cũng đã được ghi nhận trong rừng khai thác ở khu vực Bintulu và cọ dầu tiếp giáp với khu rừng bị khai thác gần đây ở phía đông bắc Bintulu.

Dân số

Loài này có vẻ phổ biến và thường phổ biến trong toàn bộ phạm vi của nó, ở bất cứ nơi nào có môi trường sống thích hợp. Số lượng dường như đang giảm ở một số phần ở Borneo thuộc Indonesia. Chúng cũng có thể bị suy giảm ở Malaysia Borneo. Xung quanh vùng đất thấp Bintulu, loài này vẫn phổ biến mặc dù môi trường sống bị gián đoạn nghiêm trọng và mức độ săn bắt cao so với khu vực.

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ Timmins, R.J., Giman, B., Duckworth, J.W. & Semiadi, G. (2008). Muntiacus atherodes. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Muntiacus atherodes”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Muntiacus tại Wikimedia Commons

  • x
  • t
  • s
Những loài còn tồn tại thuộc họ Cervidae (hươu nai)
Cervinae
  • Mang Ấn Độ (M. muntjak)
  • Mang Reeves (M. reevesi)
  • Mang đầu lông (M. crinifrons)
  • Mang Fea (M. feae)
  • Mang vàng Borneo (M. atherodes)
  • Mang Roosevelt (M. rooseveltorum)
  • Mang Cống Sơn (M. gongshanensis)
  • Mang Vũ Quang (M. vuquangensis)
  • Mang Trường Sơn (M. truongsonensis)
  • Mang lá (M. putaoensis)
  • Mang Sumatra (M. montanus)
  • Mang Pù Hoạt (M. puhoatensis)
  • Hươu mũ lông (E. cephalophus)
  • Hươu hoang (D. dama)
  • Hươu hoang Ba Tư (D. mesopotamica)
  • Hươu đốm (A. axis)
  • Hươu đầm lầy Ấn Độ (R. duvaucelii)
  • Nai cà tông (P. eldii)
  • Hươu Père David (E. davidianus)
  • Hươu vàng (H. porcinus)
  • Hươu đảo Calamian (H. calamianensis)
  • Hươu đảo Bawean (H. kuhlii)
  • Nai (R. unicolor)
  • Nai nhỏ Indonesia (R. timorensis)
  • Hươu nâu Philippines (R. mariannus)
  • Hươu đốm đảo Visayas (R. alfredi)
  • Hươu đỏ (C. elaphus)
  • Nai sừng xám (C. canadensis)
  • Hươu môi trắng (C. albirostris)
  • Hươu sao (C. nippon)
Capreolinae
  • Nai sừng tấm Á-Âu (A. alces)
  • Nai sừng tấm Bắc Mỹ (A. americanus)
  • Hươu nước (H. inermis)
  • Hoẵng châu Âu (C. capreolus)
  • Hoẵng Siberia (C. pygargus)
  • Tuần lộc (R. tarandus)
  • Taruca (H. antisensis)
  • Huemul (H. bisulcus)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ (M. americana)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ (M. bororo)
  • Hươu sừng ngắn Merida (M. bricenii)
  • Hươu sừng ngắn thân lùn (M. chunyi)
  • Hươu sừng ngắn lông xám (M. gouazoubira)
  • Hươu sừng ngắn thân bé (M. nana)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (M. nemorivaga)
  • Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (M. pandora)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (M. rufina)
  • Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (M. temama)
  • Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (O. bezoarticus)
  • Hươu đầm lầy Nam Mỹ (B. dichotomus)
  • Hươu pudú phía bắc (P. mephistophiles)
  • Hươu pudú phía nam (P. pudu)
  • Hươu đuôi trắng (O. virginianus)
  • Hươu la (O. hemionus)
Thể loại • Chủ đề


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Guốc chẵn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s