Narthecium

Narthecium
Narthecium ossifragum[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Dioscoreales
Họ (familia)Nartheciaceae
Chi (genus)Narthecium
Huds., 1762
Các loài
7. Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Abama Adans.

Narthecium là một chi thực vật có hoa. Theo truyền thống chi này được coi là thuộc họ Liliaceae, nhưng kể từ phiên bản năm 2003 thì APG đã đặt nó trong họ Nartheciaceae.

Sự phân bố toàn cầu của chi này là rời rạc đứt quãng, với các loài ở châu Âu và khu vực ven Địa Trung Hải, Nhật Bản, vùng duyên hải miền đông và miền tây Hoa Kỳ[2][3][4].

Các loài

  1. Narthecium americanum Ker Gawl. - Bắc và Nam Carolina, Maryland, Delaware, New Jersey.
  2. Narthecium asiaticum Maxim. - Nhật Bản
  3. Narthecium balansae Briq. - Thổ Nhĩ Kỳ, Kavkaz.
  4. Narthecium californicum Baker - California, tây nam Oregon.
  5. Narthecium ossifragum (L.) Huds. - Scandinavia (gồm cả quần đảo Faroe), đảo Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Bỉ.
  6. Narthecium reverchonii Celak. - Corsica
  7. Narthecium scardicum Košanin - Hy Lạp, Albania, Nam Tư.

Chú thích

  1. ^ Near Rhayader, Wales, UK, 11-08-1977, hình vẽ của Elly Waterman
  2. ^ a b Kew World Checklist of Selected Plant Families
  3. ^ Biota of North America Program, 2013 county distribution maps
  4. ^ Flora of North America, Vol. 26 Page 66, Narthecium Hudson, Fl. Angl. 127. 1762.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Narthecium tại Wikispecies


Hình tượng sơ khai Bài viết về bộ Củ nâu này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s