Paca

Pacas[1]
Paca đất thấp
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Phân bộ (subordo)Hystricomorpha
Phân thứ bộ (infraordo)Hystricognathi
Tiểu bộ (parvordo)Caviomorpha
Họ (familia)Cuniculidae
Miller & Gidley, 1918
Chi (genus)Cuniculus
Brisson, 1762
Các loài

Cuniculus paca

Cuniculus taczanowskii
Danh pháp đồng nghĩa

Cuniculidae:

  • Agoutidae Gray, 1821
  • Coelogenyidae Gervais, 1849

Cuniculus:

  • Agouti Lacépède, 1799
  • Caelogenus Fleming, 1822
  • Caelogenys Agassiz, 1842
  • Coelogenus Cuvier, 1807
  • Coelogenys Illiger, 1811
  • Mamcoelogenysus Herrera, 1899
  • Osteopera Harlan, 1825
  • Paca Fischer, 1814
  • Stictomys Thomas, 1924

Chi Cuniculus chứa 2 loài paca sinh sống tại Nam Mỹ, do vậy hiện tại không có tên gọi bằng tiếng Việt. Nó là chi duy nhất trong họ Cuniculidae.

Các loài

  • Cuniculus paca: Paca đất thấp
  • Cuniculus taczanowskii: Paca núi

Chú thích

  1. ^ Charles A. Woods và C. William Kilpatrick (16 tháng 11 năm 2005). Wilson D. E., Reeder D. M. (chủ biên) (biên tập). Mammal Species of the World . Nhà in Đại học Johns Hopkins. ISBN 0-801-88221-4.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Cuniculus tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Cuniculus tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết về một loài thuộc bộ Gặm nhấm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s