Tỉnh Mino

Tỉnh Mino được đánh dấu đỏ
Tỉnh Mino được đánh dấu đỏ

Tỉnh Mino (美濃國 (Mỹ Nùng Quốc), Mino no kuni?) là một tỉnh cũ của Nhật Bản, bao gồm toàn bộ phần phía nam của tỉnh Gifu hiện nay. Tỉnh Mino giáp với Echizen, Hida, Ise, Mikawa, Ōmi, Owari, và Shinano.

Mặc dù thủ phủ thời xưa của tỉnh nằm ở gần Tarui, lâu đài chính là nằm ở Gifu.

Ghi chép lịch sử

Trong sáu năm thời Wadō (713): con đường đi qua Mino và tỉnh Shinano được mở rộng vì số lượng người đi lại tăng lên.[1]

Trong thời kỳ Sengoku, Mino-no kuni là một trong những tỉnh đầu tiên dưới quyền cai trị của Oda Nobunaga, và những người thừa tự ông vẫn kiểm soát kể cả sau khi Nobunaga qua đời và Toyotomi Hideyoshi nắm quyền.

Trận Sekigahara diễn ra ở phía tây tỉnh Nino, gần dãy núi ở giữa vùng Chūbu và vùng Kinki.

Xem thêm

  • Titsingh, Isaac, ed. (1834). [Siyun-sai Rin-siyo, 1652], Nipon o daï itsi ran; ou, Annales des empereurs du Japon, tr. par M. Isaac Titsingh avec l'aide de plusieurs interprètes attachés au comptoir hollandais de Nangasaki; ouvrage re., complété et cor. sur l'original japonais-chinois, accompagné de notes et précédé d'un Aperçu d'histoire mythologique du Japon, par M. J. Klaproth. Paris: Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland.--Hai bản của cuốn sách hiếm này có thể đọc trên mạng từ: (1) thư viện đại học Michigan, số hóa ngày 30 tháng 1 năm 2007; và (2) từ thư viện đại học Stanford, số hóa ngày 23 tháng, 2006. Bấm vào đây để xem bàn gốc bằng tiếng Pháp.

Lưu ý

  1. ^ Titsingh, p. 64.
  • x
  • t
  • s
Tỉnh cũ của Nhật Bản
Kinai
Izumi  • Kawachi  • Settsu  • Yamashiro  • Yamato  • Yoshino 716-738
Tōkaidō
Awa  • Hitachi  • Iga  • Ise  • Izu  • Kai  • Kazusa  • Mikawa  • Musashi  • Owari  • Sagami  • Shima  • Shimōsa  • Suruga  • Tōtōmi
Tōsandō
Dewa -1869  • Hida  • Iwaki 718-724  • Iwaki 1869-  • Iwase 718-724  • Iwashiro 1869-  • Kōzuke  • Mino  • Mutsu -1869  • Ōmi  • Rikuchū 1869-  • Rikuō (hoặc Mutsu) 1869-  • Rikuzen 1869-  • Shinano  • Shimotsuke  • Suwa 721-731  • Ugo 1869-  • Uzen 1869-
Hokurikudō
Echigo (Esshū)  • Echizen (Esshū)  • Etchū (Esshū)  • Kaga  • Noto  • Sado  • Wakasa
San'indō
Hōki  • Inaba  • Iwami  • Izumo  • Oki  • Tajima  • Tamba  • Tango
San'yōdō
Aki  • Bingo  • Bitchū  • Bizen  • Harima  • Mimasaka  • Nagato  • Suō
Nankaidō
Awa  • Awaji  • Iyo  • Kii  • Sanuki  • Tosa
Saikaidō
Bungo  • Buzen  • Chikugo  • Chikuzen  • Higo  • Hizen  • Hyūga  • Iki  • Ōsumi  • Satsuma  • Tane 702-824  • Tsushima
Hokkaidō
1869-
Chishima  • Hidaka  • Iburi  • Ishikari  • Kitami  • Kushiro  • Nemuro  • Oshima  • Shiribeshi  • Teshio  • Tokachi
Các tỉnh trước khi
ban hành Đại Bảo luật lệnh
Chichibu  • Fusa  • Hi  • Keno  • Kibi  • Koshi  • Kumaso  • Toyo  • Tsukushi
Nguồn: Nussbaum, Louis-Frédéric. (2005). "Provinces and prefectures" trong Japan Encyclopedia, p. 780, tr. 780, tại Google Books
trích,
"Các tỉnh cũ của Nhật Bản được chuyển đổi thành các tỉnh mới bởi chính quyền Minh Trị ... [và] được nhóm lại, tùy theo vị trí địa lý, vào 'năm tỉnh của Kinai' và 'bảy đạo'."

Bản mẫu:Openhistory


Bản mẫu:Gifu-geo-stub