Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011
Vòng loại châu Á (AFC) |
---|
|
Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011 diễn ra theo thể thức mới của Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), giữa 25 đội bóng mạnh nhất của châu lục nhằm xác định 10 suất giành quyền tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2011 được tổ chức tại Qatar.
Trong số 25 đội bóng này, đội chủ nhà Qatar, với ba đội giành huy chương tại Cúp bóng đá châu Á 2007 là Iraq, Ả Rập Saudi và Hàn Quốc, cùng nhà vô địch Cúp Challenge AFC 2008 Ấn Độ đã chính thức đoạt vé đi dự vòng chung kết mà không cần qua vòng loại. 20 đội bóng còn lại được chia làm 5 bảng đấu, thi đấu 2 trận lượt đi-lượt về theo thể thức sân nhà-sân khách, chọn lấy hai đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền tới Qatar. Đội bóng còn lại sẽ tham dự vòng chung kết Cúp bóng đá châu Á 2011 là đội vô địch Cúp Challenge AFC 2010, nếu Ấn Độ bảo vệ thành công danh hiệu của mình tại giải đấu thì đội á quân sẽ giành chiếc vé cuối cùng để tới Qatar này.
Các đội vượt qua vòng loại
Đội tuyển | Tư cách qua vòng loại | Ngày vượt qua | Các năm tham dự1 |
---|---|---|---|
![]() | Chủ nhà | 29 tháng 7 năm 2007 | 7 (1980, 1984, 1988, 1992, 2000, 2004, 2007) |
![]() | Vô địch Cúp bóng đá châu Á 2007 | 25 tháng 7 năm 2007 | 6 (1972, 1976, 1996, 2000, 2004, 2007) |
![]() | Á quân Cúp bóng đá châu Á 2007 | 7 (1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007) | |
![]() | Hạng ba Cúp bóng đá châu Á 2007 | 28 tháng 7 năm 2007 | 11 (1956, 1960, 1964, 1972, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004, 2007) |
![]() | Vô địch Cúp Challenge AFC 2008 | 13 tháng 8 năm 2008 | 2 (1964, 1984) |
![]() | Nhì bảng C | 18 tháng 11 năm 2009 | 4 (1996, 2000, 2004, 2007) |
![]() | Nhất bảng D | 4 (1980, 1984, 1988, 1996) | |
![]() | Nhất bảng E | 6 tháng 1 năm 2010 | 11 (1968, 1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007) |
![]() | Nhì bảng D | 9 (1976, 1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007) | |
![]() | Nhất bảng A | 6 (1988, 1992, 1996, 2000, 2004, 2007) | |
![]() | Nhì bảng A | 3 (1988, 2004, 2007) | |
![]() | Nhất bảng C | 7 (1980, 1984, 1988, 1992, 1996, 2004, 2007) | |
![]() | Vô địch Cúp Challenge AFC 2010 | 27 tháng 2 năm 2010 | 2 (1980, 1992) |
![]() | Nhất bảng B | 3 tháng 3 năm 2010 | 1 (2007) |
![]() | Nhì bảng B | 8 (1972, 1976, 1980, 1984, 1988, 1996, 2000, 2004) | |
![]() | Nhì bảng E | 1 (2004) |
- 1 Vô địch năm tham dự
Hạt giống
Ngày 6 tháng 12 năm 2007, Liên đoàn bóng đá châu Á đã công bố xếp hạng hạt giống cho vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2011:[1]
3 đội mạnh nhất Cúp bóng đá châu Á 2007 | Các đội khác | |||
---|---|---|---|---|
Thể thức thi đấu
Hai đội xếp hạng 23 và 24 sẽ đã một trận play-off sơ loại, theo thể thức lượt đi-lượt về sân nhà-sân khách, xác định một đội giành quyền vào chơi ở vòng bảng. Đội thắng cuộc tại vòng sơ loại, cùng với 19 đội bóng xếp hạng từ thứ 4 cho đến thứ 22 sẽ được chia làm 5 bảng 4 đội đấu vòng tròn hai lượt đi và về, theo thể thức sân nhà-sân khách. Hai đội đứng đầu mỗi bảng được giành tấm vé tới Qatar năm 2011.
Vòng sơ loại
Liban ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Mahmoud El Ali ![]() Ali Yaacoub ![]() Abbas Ahmed Atwi ![]() Mohammed Ghaddar ![]() | Chi tiết |
![Jordan](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/c/c0/Flag_of_Jordan.svg/23px-Flag_of_Jordan.svg.png)
Vòng bảng
Phân nhóm bốc thăm
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Bảng A
|
|
Bảng B
|
|
Oman ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) |
Kuwait ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) | Rabia ![]() |
Kuwait ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Al-Mutwa ![]() | (chi tiết) | Pamungkas ![]() |
Kuwait ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Bandar ![]() Naser ![]() | (chi tiết) | Wilkshire ![]() Heffernan ![]() |
Bảng C
Vì giành chức vô địch Cúp Challenge AFC 2008 nên Ấn Độ được dự thẳng vào vòng chung kết mà không cần thi đấu vòng loại. Bảng chỉ còn 3 đội thi đấu. [2]
|
|
UAE ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) | Tadjiyev ![]() |
Uzbekistan ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Server Djeparov ![]() Alexander Geynrikh ![]() | (chi tiết) | Zaquan Adha ![]() |
Malaysia ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Badrol Bakhtiar ![]() | (chi tiết) | Anvar Gafurov ![]() Bakhodir Nasimov ![]() Timur Kapadze ![]() |
Uzbekistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) | Al Manhali ![]() |
Bảng D
|
|
Việt Nam ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Minh Phương ![]() Lê Công Vinh ![]() Nguyễn Vũ Phong ![]() | (chi tiết) | Moghrabi ![]() |
Syria ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Al Sayed ![]() Al Khatib ![]() | (chi tiết) | Khúc Ba ![]() Lưu Kiện ![]() |
Trung Quốc ![]() | 6–1 | ![]() |
---|---|---|
Cao Lâm ![]() Đỗ Uy ![]() Khương Trữ ![]() Hao Tuấn Mẫn ![]() | (chi tiết) | Nguyễn Vũ Phong ![]() |
Liban ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) | Al-Hussein ![]() Al-Khatib ![]() |
Liban ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) | Vu Hải ![]() Khúc Ba ![]() |
Trung Quốc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Đỗ Uy ![]() | (chi tiết) |
Liban ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Mahmoud El Ali ![]() | (chi tiết) | Phạm Thành Lương ![]() |
Trung Quốc ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
(chi tiết) |
Việt Nam ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Lê Công Vinh ![]() | (chi tiết) | Dương Húc ![]() Trương Lâm Ngải ![]() |
Bảng E
|
|
Jordan ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Amer Deeb ![]() | (chi tiết) |
Danh sách cầu thủ ghi bàn
- 6 bàn
- 5 bàn
Ismael Abdullatif
- 3 bàn
|
|
|
- 2 bàn
|
|
|
- 1 bàn
|
|
|
- phản lưới nhà
Aref Thabit Al-Dali (1) (trận gặp Bahrain)
Chú thích
Liên kết ngoài
- Trang chủ