Vitamin B6

Class identifiersSử dụngVitamin B6 deficiencyMã ATCA11HMục tiêu sinh họcEnzyme cofactorDữ liệu lâm sàngAHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tếLiên kết ngoàiMeSHD025101Tại Wikidata

Vitamin B6 là một loại vitamin thuộc nhóm vitamin B, và do đó nó là một chất dinh dưỡng thiết yếu.[1][2][3][4] Thuật ngữ này đề cập đến một nhóm gồm sáu hợp chất tương tự nhau về mặt hóa học, tức là "vitamer", có thể chuyển đổi qua lại trong các hệ sinh học. Dạng active của nó, pyridoxal 5′-phosphate, hoạt động như một coenzyme trong hơn 140 phản ứng enzyme trong quá trình chuyển hóa amino acid, glucose và lipid.[1][2][3]

Thực vật tổng hợp pyridoxin như một cách bảo vệ khỏi bức xạ tử ngoại B của ánh sáng Mặt Trời[5] và tham gia vào quá trình tổng hợp chất diệp lục.[6] Động vật không thể tự tổng hợp bất kỳ dạng vitamin nào, và do đó phải lấy nó qua chế độ ăn uống, các loài thực vật hoặc động vật khác.

Tham khảo

  1. ^ a b “Facts about Vitamin B6 Fact Sheet for Health Professionals”. Office of Dietary Supplements at National Institutes of Health. 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ a b “Vitamin B6”. Micronutrient Information Center, Linus Pauling Institute, Oregon State University, Corvallis, OR. tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2017.
  3. ^ a b Da Silva VR, Gregory III JF (2020). “Vitamin B6”. Trong BP Marriott, DF Birt, VA Stallings, AA Yates (biên tập). Present Knowledge in Nutrition, Eleventh Edition. London, United Kingdom: Academic Press (Elsevier). tr. 225–38. ISBN 978-0-323-66162-1.
  4. ^ Institute of Medicine (1998). “Vitamin B6”. Dietary Reference Intakes for Thiamin, Riboflavin, Niacin, Vitamin B6, Folate, Vitamin B12, Pantothenic Acid, Biotin, and Choline. Washington, DC: The National Academies Press. tr. 150–195. doi:10.17226/6015. ISBN 978-0-309-06554-2. LCCN 00028380. OCLC 475527045. PMID 23193625.
  5. ^ Havaux M, Ksas B, Szewczyk A, Rumeau D, Franck F, Caffarri S, Triantaphylidès C (tháng 11 năm 2009). “Vitamin B6 deficient plants display increased sensitivity to high light and photo-oxidative stress”. BMC Plant Biol. 9: 130. doi:10.1186/1471-2229-9-130. PMC 2777905. PMID 19903353.
  6. ^ Parra M, Stahl S, Hellmann H (tháng 7 năm 2018). “Vitamin B6 and Its Role in Cell Metabolism and Physiology”. Cells. 7 (7): 84. doi:10.3390/cells7070084. PMC 6071262. PMID 30037155.
  • x
  • t
  • s
Vitamin (A11)
Hòa tan trong chất béo
α-Caroten · β-Caroten · Retinol# · Tretinoin
D2 (Ergosterol, Ergocalciferol#)  · D3 (7-Dehydrocholesterol, Previtamin D3, Cholecalciferol, 25-hydroxycholecalciferol, Calcitriol (1,25-dihydroxycholecalciferol), Axit calcitroic)  · D4 (Dihydroergocalciferol)  · D5  · Phỏng vitamin D (Alfacalcidol, Dihydrotachysterol, Calcipotriol, Tacalcitol, Paricalcitol)
Tocopherol (Alpha, Beta, Gamma, Delta) · Tocotrienol (Alpha, Beta, Gamma, Delta)  · Tocofersolan
Naphthoquinon · Phytomenadione (K1· Menatetrenon (K2· Menadion (K3· Menadiol (K4)
Hòa tan trong nước
B1 (Thiamin#· B2 (Riboflavin#· B3 (Niacin, Nicotinamide#· B5 (Axit pantothenic, Dexpanthenol, Pantethin) · B6 (Pyridoxin#, Pyridoxal phosphat, Pyridoxamin· B7 (Biotin· B9 (Axit folic, Axit dihydrofolic, Axit folinic· B12 (Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin, Methylcobalamin, Cobamamid)  · Cholin
Axit ascorbic#  · Axit dehydroascorbic
Kết hợp
#WHO-EM. Thu hồi trên thị trường. Thử nghiệm lâm sàng: Pha III. §Chưa bao giờ đến pha III
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến hóa học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s