AIM-4 Falcon

AIM-4 Falcon
1 cặp AIM-4D Falcon trong khoang quân giới của máy bay tiêm kích F-102 Delta Dagger
Thông số
Chiều dài1,98 m (6 ft 6 in)
Đường kính163 mm (6,4 in)
Đầu nổ3,4 kg (7,5 lb)

Sải cánh508 mm (20,0 in)
Chất nổ đẩy đạnrocket nhiên liệu rắn
Tầm hoạt động9,7 km (6,0 mi)
Tốc độMach 3
Hệ thống chỉ đạoradar bán chủ động và hồng ngoại

Hughes AIM-4 Falcon là loại tên lửa không đối không điều khiển đầu tiên của Không quân Hoa Kỳ. Việc phát triển bắt đầu từ năm 1946, vũ khí được thử nghiệm đầu tiên năm 1949. Tên lửa được đưa vào biên chế USAF năm 1956.

Quốc gia sử dụng

 Canada
  • Không quân Hoàng gia Canada
  • Lực lượng vũ trang Canada
 Phần Lan
  • Không quân Phần Lan
 Thụy Điển
  • Không quân Thụy Điển
 Thụy Sĩ
  • Không quân Thụy Sĩ
 Hoa Kỳ
 Hy Lạp
  • Không quân Hy Lạp
 Thổ Nhĩ Kỳ
  • Không quân Thổ Nhĩ Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (GAR-1D/ -2B / AIM-4C/D)

  • Dài: 78 in (2,0 m) / 79,5 in (2,02 m)
  • Sải cánh: 20 in (510 mm)
  • Đường kính: 6,4 in (160 mm)
  • Trọng lượng: 119 lb (54 kg) / 135 lb (61 kg)
  • Vận tốc: Mach 3
  • Tầm bay 6 mi (9,7 km)
  • Điều khiển: radar bán chủ động/ hồng ngoại quét sau
  • Đầu đạn: 7,6 lb (3,4 kg) chất nổ mạnh

Xem thêm

Thiết kế cùng sự phát triển:

  • AIM-26 Falcon
  • AIM-47 Falcon
  • AIM-54 Phoenix

Tham khảo

Ghi chú

Tài liệu

  • The history of the Falcon missile, and its various configurations, is examined in Gart, Jason H. "Electronics and Aerospace Industry in Cold War Arizona, 1945-1968: Motorola, Hughes Aircraft, Goodyear Aircraft." Phd diss., Arizona State University, 2006.
  • McCarthy Jr. Donald J. MiG Killers, A Chronology of U.S. Air Victories in Vietnam 1965-1973. 2009, Specialty Press. ISBN 978-1-58007-136-9.
  • Michel III, Marshall L. Clashes, Air Combat Over North Vietnam 1965-1972. 1997, Naval Institute Press. ISBN 978-1-59114-519-6.
  • x
  • t
  • s
1–50
51–100
101–150
151–200
201–
  • AIM-260
Không được
định danh
  • Aequare
  • ASALM
  • Brazo
  • Common Missile
  • GBI
  • HALO
  • HACM
  • Have Dash
  • JSM
  • KEI
  • LREW
  • LRHW
  • MA-31
  • MSDM
  • NCADE
  • NLOS
  • OpFires
  • PrSM
  • Senior Prom
  • Sprint
  • Wagtail
  • M30 GMLRS/M31 GMLRS-U
  • GLSDB
Xem thêm: Định danh rocket của ba quân chủng Hoa Kỳ sau năm 1963 · Máy bay không người lái được định danh theo thứ tự UAV
  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay tiêm kích của USAAS/USAAC/USAAF/USAF giai đoạn 1924–1962
Tiêm kích
(Pursuit (trước 1948)
Fighter (sau 1948))

P-1 • P-2 • P-3 • P-4 • P-5 • P-6 • P-7 • P-8 • P-9 • P-10 • P-11 • P-12 • P-13 • P-14 • P-15 • P-16 • P-17 • P-18 • P-19 • P-20 • P-21 • P-22 • P-23 • P-24 • P-25 • P-26 • P-27 • P-28 • P-29 • P-30 • P-31 • P-32 • P-33 • P-34 • P-35 • P-36 • P-37 • P-38 • P-39 • P-40 • P-41 • P-42 • P-43 • P-44 • P-45 • P-46 • P-47 • P-48 • P-49 • P-50 • P-51 • P-52 • P-53 • P-54 • P-55 • P-56 • P-57 • P-58 • P-59 • P-60 • P-61/C • P-62 • P-63 • P-64 • P-65 • P-66 • P-67 • P-68 • P-69 • P-70 • P-71 • P-72 • P-73 • P-741 • P-75 • P-76 • P-77 • P-78 • P-79 • P-80 • P-81 • P-82 • P-83 • P-84 • P-85 • P-86/D • P-87 • P-88 • P-89 • F-90 • F-91 • F-92 • F-93 • F-94 • F-95 • F-96 • F-97 • F-98 • F-99 • F-100 • F-101 • F-102 • F-103 • F-104 • F-105 • F-106 • F-107 • F-108 • F-109 • F-110 • F-111/B

Tiêm kích (Pursuit), hai chỗ

PB-1 • PB-2 • PB-3

Tiêm kích (Fighter), nhiều chỗ

FM-1 • FM-2

1 Không sử dụng
Xem thêm: F-24  • F-117  • P-400  • Chuỗi sau 1962

Bản mẫu:USAF missiles

  • x
  • t
  • s
Định danh tên lửa và rocket của Không quân Hoa Kỳ 1947–1951
Tên lửa không đối không

AAM-A-1 • AAM-A-2

Tên lửa không đối đất

ASM-A-1 • ASM-A-2

Tên lửa đất đối không

SAM-A-1

Tên lửa diện đối diện

SSM-A-1 • SSM-A-2 • SSM-A-3 • SSM-A-4 • SSM-A-5 • SSM-A-6

Phương tiện thử nghiệm phóng
Phương tiện thử nghiệm động cơ
Phương tiện thử nghiệm rocket

RTV-A-1 • RTV-A-2 • RTV-A-3 • RTV-A-4 • RTV-A-5

Bản mẫu:Missile types