Beechcraft AQM-37 Jayhawk

AQM-37 Jayhawk
Một bia bay AQM-37A gắn dưới cánh của A-6E Intruder.
Kiểu Máy bay không người lái
Nhà chế tạo Beechcraft
Chuyến bay đầu Tháng 5, 1961
Sử dụng chính Hải quân Hoa Kỳ
Vương quốc Anh
Số lượng sản xuất 5.000+

AQM-37 Jayhawk (định danh gốc là Beech KD2B) là một loại bia bay siêu thanh phóng từ trên không, do Beechcraft (hiện nay là Raytheon) chế tạo, nó có khả năng mô phỏng đầu đạn ICBM để phục vụ các bài tập bắn hạ mục tiêu.

Biến thể

Model 1019
Model 1072
Short Stiletto
Model 1088
Model 1094
Model 1100
Model 1101
Model 1102
(AQM-37A)
XKD2B-1
KD2B-1
AQM-37A
AQM-37B
AQM-37C
AQM-37D
Teledyne Ryan AQM-81A Firebolt
Teledyne Ryan AQM-81B
Q-12

Tính năng kỹ chiến thuật (AQM-37C)

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 0
  • Chiều dài: 14 ft 0 in (4.27 m)
  • Sải cánh: 3 ft 4 in (1.00 m)
  • Chiều cao: 2 ft 2 in (0.66 m)
  • Trọng lượng có tải: 620 lb (280 kg)
  • Động cơ: 1 × Rocketdyne LR64-NA-4 kiểu rocket nhiên liệu lỏng, 850 lbf (3,78 kN) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Tham khảo

  • Directory of U.S. Rockets and Missiles - AQM-37
  • Directory of U.S. Rockets and Missiles - AQM-81
  • This article contains material that originally came from the web article Unmanned Aerial Vehicles by Greg Goebel, which exists in the Public Domain.
  • x
  • t
  • s
Các kiểu máy bay của Beechcraft, Raytheon Aircraft và Hawker Beechcraft
Định danh Beechcraft

16 • 17 • 18 • 19 • 23 • 24 • 25 • 26 • 28 • 33 • 34 • 35 • 36 • 38 • 40 • 45 • 46 • 50 • 55 • 56 • 58 • 60 • 65 • 70 • 73 • 76 • 77 • 80 • 85 • 87 • 88 • 90 • 95 • 99 • 100 • 101 • 120 • 200 • 300 • 350 • 390 • 400 • 1074 • 1079 • 1300 • 1900 • 2000

Quân sự

XA-38 • AT-7 • AT-10 • AT-11 • C-43 • C-45 • C-6 • C-12 • F-2 • L-23 • T-1 • T-6 • T-34 • XT-36 • T-42 • T-44 • U-8 • U-21 • GB • JB-1 • JRB • SNB • CT-128 • CT-134 • CT-145 • CT-156

Máy bay không người lái

QU-22 • AQM-37 • MQM-61A • MQM-107

Dòng máy bay phản lực
thương mại Hawker

Hawker 200 • Hawker 400XP • Hawker 750 / 800 / 800XP / 850XP / 900XP series • Hawker 1000 • Hawker 4000

  • x
  • t
  • s
Định danh tên lửa và máy bay không người lái của Hải quân Hoa Kỳ 1946–1947
Tên lửa phòng không
Martin

KAM

Naval Aircraft Factory

KAN • KA2N • KA3N

Fairchild

KAQ

Sperry

KAS

Consolidated-Vultee

KAY

Máy bay không người lái
Ryan

KDA

Beechcraft

KDB • KD2B

Curtiss-Wright

KDC • KD2C • KD3C

McDonnell

KDD

Globe

KDG • KD2G • KD3G • KD4G • KD5G • KD6G

McDonnell

KDH

KDM

Naval Aircraft Factory

KDN • KD2N

Radioplane

KDR • KD2R • (KD3R không dùng) • XKD4R

Temco

KDT

Vought

KDU • KD2U

Tên lửa đối đất
Naval Aircraft Factory

KGN

Willys-Overland

KGW

Tên lửa chống tàu
McDonnell

KSD

Tên lủa nghiên cứu
McDonnell

KUD

Martin

KUM

Naval Aircraft Factory

KUN • KU2N • KU3N

Willys-Overland

KUW

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay không người lái của USAF 1948–1962

Q-1 • Q-2 • Q-3 • Q-4 • Q-5 • Q-6 • Q-7 • Q-8 • Q-8 • Q-9 • Q-10 • Q-11 • Q-12 • Q-131 • Q-14

1 Không sử dụng
  • x
  • t
  • s
1–50
51–100
101–150
151–200
201–
  • AIM-260
Không được
định danh
  • Aequare
  • ASALM
  • Brazo
  • Common Missile
  • GBI
  • HALO
  • HACM
  • Have Dash
  • JSM
  • KEI
  • LREW
  • LRHW
  • MA-31
  • MSDM
  • NCADE
  • NLOS
  • OpFires
  • PrSM
  • Senior Prom
  • Sprint
  • Wagtail
  • M30 GMLRS/M31 GMLRS-U
  • GLSDB
Xem thêm: Định danh rocket của ba quân chủng Hoa Kỳ sau năm 1963 · Máy bay không người lái được định danh theo thứ tự UAV