Kyushu K10W

K10W
Kiểu Máy bay huấn luyện (K10W1)
Nhà thiết kế Kyūshū Aircraft Company
Chuyến bay đầu 1941
Vào trang bị 1943
Tình trạng retired
Thải loại 1945
Sử dụng chính Nhật Bản Không quân Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Giai đoạn sản xuất 1943 - 1944
Số lượng sản xuất 176 [1]

Máy bay huấn luyện Kiểu 2 Kyūshū K10W (Tên mã đồng minh đặt: Oak) là một loại máy bay huấn luyện thuộc Không quân Hải quân Đế quốc Nhật Bản vào cuối Chiến tranh thế giới II.

Tính năng kỹ chiến thuật (K10W1)

Dữ liệu lấy từ Arawasi - From American Acorn to Japanese Oak[2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 8.83 m (28 ft 11.5 in)
  • Sải cánh: 12.36 m (40 ft 6.6 in)
  • Chiều cao: m (ft in)
  • Diện tích cánh: 22.32 m² (sq ft)
  • Trọng lượng rỗng: 1,476 kg (lb)
  • Trọng lượng có tải: 2,033 kg (lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: kg (lb)
  • Động cơ: 1 × Nakajima Kotobuki 2 Kai-1, kW (600 hp)

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • Súng: 1 súng máy 7.7mm
  • Bom: 4 bom tập

Xem thêm

Máy bay tương tự
  • North American BT-9
  • North American NA-16

Danh sách liên quan

Tham khảo

Ghi chú
  1. ^ Hagedorn, Dan (1997). North American NA-16/AT-6/SNJ. Specialty Press. ISBN 0-933424-76-0.
  2. ^ Starkings, 2007, pp.26–31
Tài liệu

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Máy bay do hãng Watanabe và Kyushu chế tạo
Watanabe Ironworks

E9W • K6W • Siam Navy Reconnaissance Seaplane • E8W

Kyushu Aircraft Company

K9W • K10W • K11W • J7W • Q1W

Định danh của
quân Đồng minh

Cypress • Lorna • Oak

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay huấn luyện của Hải quân Nhật Bản

K1Y • K2Y • K3M • K4Y • K5Y • K6K/K6M/K6W • K7M • K8K/K8Ni/K8W • K9W • K10W • K11W • KXA • KXBu • KXC • KXJ • KXL