Yokosuka K5Y

Yokosuka K5Y
KiểuMáy bay huấn luyện trung cấp
Hãng sản xuấtNippon
Hitachi
Fuji
Watanabe
Yokosuka
Chuyến bay đầu tiên1933
Được giới thiệu1934
Khách hàng chínhHải quân Đế quốc Nhật Bản
Được chế tạo1934 - 1945
Số lượng sản xuất5.770

Chiếc Yokosuka K5Y là một kiểu máy bay huấn luyện cánh kép trung cấp hai chỗ ngồi với hai tầng cánh không bằng nhau, được Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II, và được phe Đồng Minh đặt tên mã là Willow.

Thiết kế và phát triển

Kiểu máy bay này được dựa trên thiết kế của chiếc máy bay huấn luyện Yokosuka Loại 91, nhưng những vấn đề về ổn định khiến cho hãng Kawanishi phải thiết kế lại nó vào năm 1933. Nó được đưa ra hoạt động vào năm 1934 như là kiểu máy bay hoạt động trên đất liền K5Y1 với một bộ càng đáp cố định, và được tiếp tục sử dụng trong suốt cuộc chiến tranh. Những kiểu thủy phi cơ K5Y2K5Y3 cũng được chế tạo. Sau khi 60 chiếc đầu tiên được chế tạo bởi Kawanishi, việc chế tạo được tiếp tục bởi Watanabe (556 chiếc), Mitsubishi (60 chiếc), Hitachi (1.393 chiếc), Xưởng Kỹ thuật Không lực Hải quân thứ nhất (75 chiếc), Nakajima (24 chiếc), Nippon (2.733 chiếc), và Fuji (896 chiếc), nâng tổng số máy bay là 5.770 chiếc.

Lịch sử hoạt động

Do có nước sơn bên ngoài màu cam sáng (được áp dụng cho tất cả các kiểu máy bay huấn luyện quân sự Nhật Bản nhằm dễ nhận biết), nó được đặt tên lóng là "aka-tombo", hay "chuồn chuồn đỏ", theo tên một loại côn trùng phổ biến khắp nước Nhật.

Những chiếc máy bay này là lực lượng huấn luyện nòng cốt của Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản; và vì là kiểu máy bay huấn luyện trung cấp, chúng có khả năng thực hiện các động tác thao diễn cần thiết.

Các phiên bản

  • K5Y1: Máy bay huấn luyện trung cấp hai chỗ ngồi của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
  • K5Y2: Phiên bản thủy phi cơ, trang bị động cơ Amakaze 11.
  • K5Y3: Phiên bản thủy phi cơ, trang bị động cơ Amakaze 21 công suất 384 kW (515 mã lực).
  • K5Y4: Phiên bản dự định, trang bị động cơ Amakaze 21A công suất 358 kW (480 mã lực).
  • K5Y5: Phiên bản dự định, trang bị động cơ Amakaze 15 công suất 384 kW (515 mã lực).

Các nước sử dụng

 Nhật Bản

Đặc điểm kỹ thuật (K5Y1)

Đặc tính chung

  • Đội bay: 02 người
  • Chiều dài: 8,05 m (26 ft 5 in)
  • Sải cánh: 11,0 m (36 ft 1 in)
  • Chiều cao: 3,20 m (10 ft 6 in)
  • Diện tích bề mặt cánh: 27,7 m² (298,2 ft²)
  • Trọng lượng không tải: 1.000 kg (2.205 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.500 kg (3.307 lb)
  • Động cơ: 1 x động cơ Hitachi Amakaze 11 9 xy lanh bố trí hình tròn làm mát bằng không khí, công suất 300 mã lực (225 kW)

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 212 km/h (132 mph)
  • Tốc độ bay đường trường: 138 km/h (86 mph)
  • Tầm bay tối đa: 1.020 km (635 mi)
  • Trần bay: 5.700 m (18.700 ft)
  • Tốc độ lên cao: 3,7 m/s (730 ft/min)

Vũ khí

  • 1 x súng máy Kiểu 89 7,7 mm (0,303 in) gắn cố định bắn hướng ra trước
  • 1 x súng máy Kiểu 92 7,7 mm (0,303 in) gắn xoay tròn
  • cho đến 100 kg (220 lb) bom gắn trên đế ngoài

Tham khảo

  • Mondey, David. The Concise Guide to Axis Aircraft of World War II. ISBN 1-85152-966-7
  • Tagaya, Osamu. Imperial Japanese Naval Aviator 1937-45. ISBN 978-1-84176-385-9
  • http://www.combinedfleet.com/ijna/k5y.htm

Nội dung liên quan

Máy bay tương tự

Trình tự thiết kế

K3M - K5Y - K11W

Danh sách liên quan

  • x
  • t
  • s
Máy bay thả ngư lôi

B3Y • B4Y

Máy bay ném bom bổ nhào

D2Y • D3Y • D4Y • D5Y

Thủy phi cơ trinh sát

Ro-go Ko-gata • E1Y • Tatsu-go  • 1-go • E5Y • E6Y • E14Y

Tàu bay

H5Y • H7Y

Máy bay huấn luyện

I-go Ko-gata • K1Y • K2Y • K4Y • K5Y

Máy bay vận tải

L3Y

Máy bay mục đích đặc biệt

MXY1 • MXY2 • MXY3 • MXY4 • MXY5 • MXY6 • MXY7 • MXY8 • MXY9 • MXY10

Máy bay ném bom

P1Y

Máy bay trinh sát đóng trên đất liền

R2Y

Tên định danh của quân Đồng minh
trong chiến tranh thế giới thứ hai

Baka • Cherry • Dot • Frances • Glen • Jean • Judy • Nell • Tillie • Willow

  • x
  • t
  • s
Định danh máy bay huấn luyện của Hải quân Nhật Bản

K1Y • K2Y • K3M • K4Y • K5Y • K6K/K6M/K6W • K7M • K8K/K8Ni/K8W • K9W • K10W • K11W • KXA • KXBu • KXC • KXJ • KXL

  • x
  • t
  • s
Máy bay trong
biên chế Nhật Bản

Abdul • Alf • Ann • Babs • Baka • Belle • Betty • Bob • Buzzard • Cedar • Cherry • Clara • Claude • Cypress • Dave • Dick • Dinah • Dot • Edna • Emily • Eva • Eve • Frances • Frank • Gander • George • Glen • Goose • Grace • Gwen • Hamp • Hank • Hap • Helen • Hickory • Ida (Tachikawa Ki-36) • Ida (Tachikawa Ki-55) • Irving • Jack • Jake • Jane • Jean • Jerry • Jill • Jim • Judy • Kate • Kate 61 • Laura • Lily • Liz • Lorna • Loise • Louise • Luke • Mabel • Mary • Mavis • Myrt • Nate • Nell • Nick • Norm • Oak • Oscar • Pat • Patsy • Paul • Peggy • Perry • Pete • Pine • Rex • Rita • Rob • Rufe • Ruth • Sally • Sally III • Sam • Sandy • Slim • Sonia • Spruce • Stella • Steve • Susie • Tabby • Tess • Thalia • Thelma • Theresa • Thora • Tina • Tillie • Toby • Tojo • Tony • Topsy • Val • Willow • Zeke • Zeke 32

Các máy bay không tồn tại
được cho thuộc biên chế Nhật Bản

Adam • Ben • Doris • Gus • Harry • Ione • Joe • Joyce • Julia • June • Norma • Omar • Ray

Máy bay nước ngoài bị
nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản

Bess (Heinkel He 111) • Doc (Messerschmitt Bf 110) • Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) • Irene (Junkers Ju 87A) • Janice (Junkers Ju 88A-5) • Mike (Messerschmitt Bf 109E) • Millie (Vultee V-11GB) • Trixie (Junkers Ju 52/3m) • Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)