Kawanishi E15K

E15K Shiun
KiểuThủy phi cơ trinh sát
Hãng sản xuấtKawanishi Aircraft Company
Chuyến bay đầu tiên1941
Khách hàng chínhHải quân Đế quốc Nhật Bản
Số lượng sản xuất15

Chiếc Kawanishi E15K Shiun (紫雲, "Violet Cloud") là một kiểu thủy phi cơ trinh sát một động cơ của Nhật Bản được sử dụng trong Thế Chiến II. Phe Đồng Minh đặt cho nó tên mã là "Norm" theo tên của Thiếu tá Không quân Hoàng gia Australia Norman O. Clappison, một thành viên của Đơn vị Tình báo Kỹ thuật Hàng không Đồng Minh (ATAIU: Allied Technical Air Intelligence Unit).

Thiết kế và phát triển

Nó được thiết kế với một phao nổi trung tâm có thể vứt được để tăng tốc độ sau khi rời khỏi vùng chiến sự.

Lịch sử hoạt động

Chỉ có 15 chiếc được chế tạo vì phao nổi thường không thể tách ra được. Có sáu trong số 15 chiếc đã bị máy bay tiêm kích Mỹ phá hủy.

Các phiên bản

E15K1
Thủy phi cơ trinh sát một động cơ. Phiên bản sản xuất.

Các nước sử dụng

 Nhật Bản

Đặc điểm kỹ thuật (E15K)

Tham khảo: Encyclopedia of Military Aircraft[1]

Đặc tính chung

  • Đội bay: 03 người
  • Chiều dài: 11,59 m (38 ft 0 in)
  • Sải cánh: 13,99 m (45 ft 11 in)
  • Trọng lượng có tải: 4.893 kg (10.787 lb)
  • Động cơ: 1 x động cơ Mitsubishi Kasei-24 14 xy lanh bố trí hình tròn làm mát bằng không khí, hai bộ cánh quạt hai cánh xoay ngược chiều nhau; công suất 1.460 mã lực (1.089 kW)

Đặc tính bay

  • Tốc độ lớn nhất: 468 km/h (253 knot, 291 mph) ở độ cao 5.700 m (18.700 ft)
  • Trần bay: 9.836 m (32.270 ft)

Vũ khí

  • 1 x súng máy 7,7 mm (0,303 in) ở khoang sau buồng lái

Tham khảo

  1. ^ Jackson, Robert, The Encyclopedia of Military Aircraft, Parragon, 2002. ISBN 0-75258-130-9

Liên kết ngoài

  • Imperial Japanese Navy Page
  • Virtual Aircraft Museum Lưu trữ 2007-10-10 tại Wayback Machine

Nội dung liên quan

Trình tự thiết kế

E7K - E8N - E11A - E13A - E14Y - E15K - E16A

Danh sách liên quan

  • x
  • t
  • s
Máy bay Kawanishi và Shin Meiwa/ShinMaywa
Máy bay tiêm kích

K-11
J3K • J6K • N1K • N1K-J

Thuyền bay

H3K • H6K • H8K
K-60 • K-200

Thủy phi cơ trinh sát

E5K • E7K • E8K • E10K • E11K • E13K • E15K

Máy bay huấn luyện

K6K • K8K

Máy bay tấn công cảm tử
Máy bay dân dụng

K-1 • K-2 • K-3 • K-5 • K-6 • K-7A • K-8 • K-9 • K-10 • K-12 Sakura

Tên định danh của quân Đồng minh
trong chiến tranh thế giới thứ hai

Alf • Belle • Emily • George • Mavis • Norm • Rex

Máy bay Shin Meiwa/ShinMaywa
  • x
  • t
  • s
E1Y  • E2N  • E3A  • E4N  • E5K/E5Y  • E6Y  • E7K  • E8A/E8N  • E9W  • E10A/E10K  • E11A/E11K  • E12A/E12N  • E13A/E13K  • E14Y  • E15K  • E16A
  • x
  • t
  • s
Máy bay trong
biên chế Nhật Bản

Abdul • Alf • Ann • Babs • Baka • Belle • Betty • Bob • Buzzard • Cedar • Cherry • Clara • Claude • Cypress • Dave • Dick • Dinah • Dot • Edna • Emily • Eva • Eve • Frances • Frank • Gander • George • Glen • Goose • Grace • Gwen • Hamp • Hank • Hap • Helen • Hickory • Ida (Tachikawa Ki-36) • Ida (Tachikawa Ki-55) • Irving • Jack • Jake • Jane • Jean • Jerry • Jill • Jim • Judy • Kate • Kate 61 • Laura • Lily • Liz • Lorna • Loise • Louise • Luke • Mabel • Mary • Mavis • Myrt • Nate • Nell • Nick • Norm • Oak • Oscar • Pat • Patsy • Paul • Peggy • Perry • Pete • Pine • Rex • Rita • Rob • Rufe • Ruth • Sally • Sally III • Sam • Sandy • Slim • Sonia • Spruce • Stella • Steve • Susie • Tabby • Tess • Thalia • Thelma • Theresa • Thora • Tina • Tillie • Toby • Tojo • Tony • Topsy • Val • Willow • Zeke • Zeke 32

Các máy bay không tồn tại
được cho thuộc biên chế Nhật Bản

Adam • Ben • Doris • Gus • Harry • Ione • Joe • Joyce • Julia • June • Norma • Omar • Ray

Máy bay nước ngoài bị
nhầm tưởng thuộc biên chế Nhật Bản

Bess (Heinkel He 111) • Doc (Messerschmitt Bf 110) • Fred (Focke Wulf Fw 190A-5) • Irene (Junkers Ju 87A) • Janice (Junkers Ju 88A-5) • Mike (Messerschmitt Bf 109E) • Millie (Vultee V-11GB) • Trixie (Junkers Ju 52/3m) • Trudy (Focke Wulf Fw 200 Kondor)