Ngô Cảnh

Ngô Cảnh
Thông tin cá nhân
Sinh
Ngày sinh
thế kỷ 2
Nơi sinh
Tô Châu
Mất203
Giới tínhnam
Gia quyến
Anh chị em
Ngô phu nhân
Hậu duệ
Ngô Phấn, Ngô Kỳ
Nghề nghiệpchính khách
Quốc tịchĐông Hán
[sửa trên Wikidata]x • t • s

Ngô Cảnh (giản thể: 吴景; phồn thể: 吳景; bính âm: Wu Jing; ? – 203) là tướng lĩnh dưới quyền quân phiệt Viên Thuật, Tôn SáchTôn Quyền cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Theo Viên Thuật

Ngô Cảnh quê ở huyện Ngô, quận Ngô, Dương Châu[1], là em trai của Ngô phu nhân, vợ của Tôn Kiên, cũng là cậu của anh em Tôn Sách, Tôn Quyền. Cuối thời Đông Hán, Ngô Cảnh theo Tôn Kiên đánh dẹp các nơi, được giữ chức Kỵ đô úy.[2]

Khoảng năm 191, Ngô Cảnh theo Tôn Kiên phụ thuộc vào Viên Thuật. Thái thú Đan Dương là Chu Hân nghe lệnh Viên Thiệu chống lại Viên Thuật. Thuật phái Cảnh dẫn quân đánh Hân, nhưng lâu ngày không phá được. Ngô Cảnh tuyên bố rằng hễ ai theo Chu Hân thì giết không tha. Chu Hân than: Kể cả ta không có đức, thì bá tánh có tội tình gì? rồi giải tán quân đội, bỏ về Cối Kê theo Thái thú Vương Lãng. Ngô Cảnh chiếm được Đan Dương, được Viên Thuật dâng biểu bổ nhiệm làm Thái thú.[3]

Năm 192, sau khi Tôn Kiên chết, Tôn Sách vì muốn báo thù mà đến Khúc A, dùng danh nghĩa Ngô Cảnh để chiêu mộ mấy trăm binh lực. Không lâu sau, quân Tôn Sách bị tặc soái Tổ Lang tập kích. Quân đội bị đánh tan, bản thân Tôn Sách suýt nữa mất mạng, bỏ chạy đến chỗ Ngô Cảnh.[3]

Năm 193, Viên Thuật hại chết Thứ sử Dương Châu Trần Ôn, muốn chiếm hữu Dương Châu. Năm 194, triều đình Lý Thôi bèn cắt cử Lưu Do làm Thứ sử để chống lại Viên Thuật. Lưu Do khi đó không có chỗ đứng chân, đến Đan Dương nhờ Thứ sử Ngô Cảnh cùng Đô úy Tôn Bí (anh họ Tôn Sách) hỗ trợ, lấy Khúc A làm thủ phủ.[4] Sau đó, Lưu Do thấy nhà họ Tôn phần lớn phụ thuộc vào Viên Thuật, nên nghi kỵ, đuổi Ngô Cảnh, Tôn Bí.[2][3] Ngô Cảnh đến chỗ Viên Thuật, được Thuật phong làm Đốc quân trung lang tướng, cùng Tôn Bí chinh phạt Lưu Do. Lưu Do phái bộ tướng Phàn Năng, Vu Mi đóng giữ Hoành Giang, Trương Anh đóng giữ Lợi Khẩu, khiến quân Ngô Cảnh đánh suốt 1 năm trời mà không thắng được.[4]

Năm 195, Tôn Sách theo kế của Lã PhạmChu Trị, xin Viên Thuật cho quân để chi viện cho Ngô Cảnh.[5][6] Tôn Sách được Viên Thuật phong làm Chiết Xung hiệu úy, mang theo bộ hạ cũ của Tôn Kiên đến Lịch Dương. Trên đường đi, Tôn Sách thu phục được thêm nhiều bộ hạ, cũng như được con trai của Thái thú Đan Dương Chu Thượng là Chu Du giúp đỡ. Quân Tôn Sách nhanh chóng phá được Phàn Lăng, Vu Mi ở Hoành Giang, Trương Anh ở Lợi Khẩu, Trách Dung, Tiết Lễ ở Mạt Lăng, đuổi Lưu Do ra khỏi đồn Ngưu Chử.[4][5] Phàn Lăng, Vu Mi dẫn quân đánh úp Ngưu Chử, bị Tôn Sách đem quân trở về đánh tan, không may bị thương. Hàng binh ở Ngưu Chử tạo phản, may mà Ngô Cảnh phát hiện kịp thời, cho người trấn áp.[2]

Theo Tôn Sách

Năm 196, Lưu Do chạy về Cối Kê, rồi lại lui về Dự Chương. Tôn Sách phái Ngô Cảnh đến chỗ Viên Thuật báo tin. Viên Thuật khi đó đang cho quân đánh chiếm Từ Châu của Lưu Bị, phái Ngô Cảnh làm Thái thú Quảng Lăng.[2]

Năm 197, Viên Thuật xưng đế. Tôn Sách nhân cơ hội đoạn tuyệt quan hệ với Viên Thuật, khống chế các quận Giang Đông ly khai khỏi Viên Thuật, cũng cho người báo cho Ngô Cảnh. Ngô Cảnh rời bỏ Quảng Lăng chạy về Giang Đông, được Tôn Sách bổ nhiệm làm Thái thú Đan Dương. Khi sứ giả Hứa Đô đến, Ngô Cảnh được phong Dương Vũ tướng quân, vẫn lĩnh Đan Dương như trước.[2]

Viên Thuật phái Vạn Diễn làm sứ giả xúi giục tặc soái Đan Dương là Tổ Lang chống lại Tôn Sách. Tôn Sách nghe theo lời khuyên của Ngô Cảnh, tập hợp lực lượng cùng Tôn Hà, Tôn Phụ, Lã Phạm đánh hạ Lăng Dương, bắt sống Tổ Lang.[2][6]

Năm 203, Ngô Cảnh chết khi đương nhiệm. Con trai Ngô Phấn được Tôn Quyền phong tước.[2]

Gia đình

  • Con trai:
    • Ngô Phấn (吳奮), sau khi Ngô Cảnh chết được phong tước Tân đình hầu (新亭候).
    • Ngô Kỳ (吳祺), sau khi Ngô An bị giết thì tập tước, thụ phong Đô đình hầu.
  • Cháu trai:
    • Ngô An (吳安), con trai của Ngô Phấn, sau khi Ngô Phấn chết tập tước Tân đình hầu. Năm 250, do theo bè đảng Lỗ vương Tôn Bá nên bị Tôn Quyền tru sát.
    • Ngô Toản (吳纂), con trai của Ngô Kỳ, sau khi Ngô Phấn chết tập tước, cưới con gái Đằng Dận làm vợ. Năm 256, Tôn Lâm làm chính biến, tru di gia đình Lã Cứ, Đằng Dận, Ngô Toản cũng bị giết.

Trong văn hóa

Trong tiểu thuyết Tam quốc diễn nghĩa, Ngô Cảnh xuất hiện ở hồi 15, là em trai của Ngô phu nhân và Ngô quốc thái.[7] Ngô Cảnh giữ chức Thái thú Đan Dương, đóng ở Khúc A, trông coi vợ con của Tôn Kiên sau khi Kiên chết. Ngô Cảnh ban đầu bất hòa với Từ Châu mục Đào Khiêm, sau lại đối đầu với Thứ sử Dương Châu Lưu Do. Tôn Sách bèn theo kế Lã Phạm, mượn cớ cứu viện Ngô Cảnh để ly khai Viên Thuật.[8]

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Nay là Tô Châu, Giang Tô.
  2. ^ a b c d e f g Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 5, Hậu phi truyện.
  3. ^ a b c Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 6, Tôn thất truyện.
  4. ^ a b c Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 4, Lưu Do Thái Sử Từ Sĩ Nhiếp truyện.
  5. ^ a b Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 1, Tôn Phá Lỗ Thảo Nghịch truyện.
  6. ^ a b Trần Thọ, Bùi Tùng Chi chú, Tam quốc chí, Ngô thư, quyển 11, Chu Trị Chu Nhiên Lã Phạm Chu Hoàn truyện.
  7. ^ La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa, hồi 38, Long Trung quyết kế thiên hạ chia ba; Tôn thị báo thù, Trường Giang đại chiến.
  8. ^ La Quán Trung, Tam quốc diễn nghĩa, hồi 15, Thái Sử Từ ham đả Tiểu Bá Vương; Tôn Bá Phù hăng đánh Nghiêm Bạch Hổ.
  • x
  • t
  • s
Nhân vật thời Hán mạtTam Quốc
Nhà
cai trị
Đông Hán
Tào Ngụy
Thục Hán
Đông Ngô
Tây Tấn
Khác
Hậu phi
phu nhân
Đông Hán
Đổng thái hậu • Hà thái hậu • Đổng quý nhân • Phục hoàng hậu • Tào hoàng hậu
Tào Ngụy
Đinh phu nhân • Biện phu nhân • Hoàn phu nhân • Chân hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Ngu phi • Mao hoàng hậu • Quách hoàng hậu • Chân hoàng hậu • Trương hoàng hậu • Vương hoàng hậu • Biện hoàng hậu • Biện hoàng hậu
Thục Hán
Đông Ngô
Ngô phu nhân • Đại Kiều • Bộ phu nhân • Vương phu nhân • Vương phu nhân • Phan hoàng hậu • Toàn hoàng hậu • Hà thái hậu • Trương phu nhân • Chu hoàng hậu  • Đằng hoàng hậu
Khác
Triệu Nga • Thái Diễm • Hoàng Nguyệt Anh • Tiểu Kiều • Từ phu nhân • Tân Hiến Anh • Vương Dị • Tôn Lỗ Ban • Tôn Lỗ Dục • Lục Úc Sinh • Nguyễn phu nhân • Trương Xuân Hoa • Hạ Hầu Huy • Dương Huy Du • Vương Nguyên Cơ
Quan lại
Tào Ngụy
Ẩn Phồn • Bà Khâm • Bàng Dục • Bào Huân • Bỉnh Nguyên • Bùi Tiềm • Cao Đường Long • Cao Nhu • Chu Thước • Chung Do • Chung Dục • Diêm Ôn • Du Sở • Dương Bái • Dương Phụ • Dương Tu • Dương Tuấn • Đặng Dương • Đặng Hi • Đinh Dị • Đinh Mật • Đinh Nghi • Đinh Phỉ • Đô Thị Ngưu Lợi • Đỗ Kỳ • Đỗ Tập • Đỗ Thứ • Đổng Chiêu • Đổng Ngộ • Giả Hủ • Hạ Hầu Hòa • Hạ Hầu Huệ • Hạ Hầu Huyền • Hạ Hầu Uy • Hà Yến • Hàm Đan Thuần • Hàn Kỵ • Hàn Phạm • Hàn Tung • Hạo Chu • Hí Chí Tài • Hình Ngung • Hình Trinh • Hoa Hâm • Hòa Hiệp • Hoàn Điển • Hoàn Giai • Hoàn Phạm • Hoàn Uy • Hồ Chất • Hứa Chi • Hứa Doãn • Hứa Du • Kê Hỉ • Kê Khang • Khoái Việt • Lệnh Hồ Ngu • Lệnh Hồ Thiệu • Lộ Túy • Lư Dục • Lưu Dị • Lưu Diệp • Lưu Đào • Lưu Nghị • Lưu Phóng • Lưu Phức • Lưu Thiệu • Lưu Tiên • Lưu Tĩnh • Lưu Trinh • Lương Mậu • Lương Tập • Lý Nghĩa • Lý Phong • Lý Thắng • Mã Tuân • Mãn Vĩ • Mạnh Khang • Mạnh Kiến • Mao Giới • Mộc Tịnh • Ngu Tùng • Nguyễn Tịch • Nguyễn Vũ • Ngư Hoạn • Ôn Khôi • Phó Cán • Phó Hỗ • Phó Huyền • Phó Tốn • Quách Gia • Quốc Uyên • Sơn Đào • Tào Bưu • Tào Cứ • Tào Hùng • Tào Hi • Tào Lễ • Tào Vũ • Tảo Chi • Tân Tì • Tân Sưởng • Tất Kham • Thạch Thao • Thôi Diệm • Thôi Lâm • Thôi Tán • Thương Từ • Thường Lâm • Tiết Đễ • Tô Lâm • Tôn Tư • Tôn Ung • Trần Đăng • Trần Kiều • Trần Lâm • Trần Quần • Trình Dục • Trình Vũ • Trịnh Hồn • Trịnh Mậu • Trịnh Tiểu Đồng • Trịnh Xung • Trọng Trường Thống • Trương Cung • Trương Ký • Trương Phạm • Trương Tập • Trương Thừa • Tuân Du • Tuân Duyệt • Tuân Dực • Tuân Nghĩ • Tuân Úc • Tuân Vĩ • Tư Mã Chi • Tư Mã Lãng • Tư Mã Phu • Tư Mã Sư • Tư Mã Ý • Từ Cán • Từ Mạc • Từ Tuyên • Tưởng Ban • Tưởng Tế • Ứng Cừ • Ứng Sướng • Ứng Thiệu • Vệ Ký • Vệ Trăn • Vi Đản • Vi Khang • Viên Hoán • Viên Khản • Vũ Chu • Vương Hùng • Vương Lãng • Vương Nghiệp • Vương Quán • Vương Quảng • Vương Tất • Vương Tu • Vương Túc • Vương Tư • Vương Tượng • Vương Xán
Thục Hán
Ân Quán • Âm Hóa • Bàng Lâm • Bàng Thống • Bành Dạng • Bùi Tuấn • Diêu Trụ • Doãn Mặc • Dương Hồng • Dương Hí • Dương Nghi • Dương Ngung • Đặng Lương • Đỗ Quỳnh • Đỗ Vi • Đổng Doãn • Đổng Hòa • Đổng Khôi • Đổng Quyết • Gia Cát Kiều • Gia Cát Lượng • Gia Cát Quân • Giản Ung • Hà Chi • Hà Tông • Hoàng Hạo • Hồ Tiềm • Hứa Tĩnh • Hứa Từ • Hướng Lãng • Khước Chính • Lã Khải • Lã Nghệ • Lai Mẫn • Lại Cung • Liêu Lập • Lưu Ba • Lưu Cán • Lưu Diệm • Lưu Độ • Lý Mạc • Lý Mật • Lý Thiệu • Lý Triều • Lý Nghiêm • Lý Phong • Lý Phúc • Lý Soạn • Mã Lương • Mạnh Quang • My Trúc • Phàn Kiến • Pháp Chính • Phí Thi • Phí Y • Quách Du Chi • Tần Mật • Tập Trinh • Thường Úc • Tiều Chu • Tôn Càn • Tông Dự • Trần Chấn • Trần Chi • Trần Thọ • Trình Kỳ • Trương Biểu • Trương Duệ • Trương Thiệu • Trương Tồn • Từ Thứ • Tưởng Hiển • Tưởng Uyển • Xạ Kiên • Xạ Viên • Y Tịch • Vương Liên • Vương Mưu • Vương Phủ • Vương Sĩ
Đông Ngô
Ân Lễ  • Bộ Chất • Bộc Dương Hưng • Cố Đàm • Cố Đễ • Cố Thiệu • Cố Ung • Cố Vinh • Chu Trị • Chung Ly Mục • Diêu Tín • Dương Đạo • Dương Trúc • Đằng Dận • Đằng Mục • Đằng Tu • Đinh Mật • Đổng Triều • Gia Cát Cẩn • Gia Cát Khác • Hà Định • Hạ Thiệu • Hà Thực • Hác Phổ • Hoa Dung • Hoa Hạch • Hoàn Di • Hoằng Cầu • Hồ Tống • Hồ Xung • Hứa Cống • Khám Trạch • Kỵ Diễm • Kỷ Trắc • Lã Ý • Lạc Thống • Lâu Huyền • Lỗ Túc • Lục Cơ • Lục Hỉ • Lục Khải • Lục Mạo • Lục Tích • Lục Vân • Lục Y • Lưu Cơ • Lưu Đôn • Mạnh Nhân • Nghiêm Tuấn • Ngô Xán • Ngô Phạm • Ngu Phiên • Ngu Dĩ • Ngu Thụ • Phan Tuấn • Phạm Chẩn • Phạm Thận • Phùng Hi • Sầm Hôn • Tạ Cảnh • Tạ Thừa • Thạch Vĩ • Thái Sử Hưởng • Thẩm Hành • Thị Nghi • Tiết Doanh • Tiết Hủ • Tiết Tống • Toàn Ký • Toàn Thượng • Tôn Bá • Tôn Dực • Tôn Đăng • Tôn Hòa • Tôn Khuông • Tôn Kỳ • Tôn Lâm • Tôn Lự • Tôn Phấn • Tôn Thiệu • Tôn Tuấn • Tôn Tư • Tôn Ý • Trần Hóa • Triệu Đạt • Trình Bỉnh • Trương Chấn • Trương Chiêu • Trương Đễ • Trương Hoành • Trương Hưu • Trương Nghiễm • Trương Ôn • Trương Thừa • Từ Tường • Ung Khải • Vạn Úc • Vi Chiêu • Vương Phồn
Tây Tấn
Bùi Khải • Bùi Tú • Đỗ Chẩn • Đỗ Liệt • Giả Sung • Hà Phàn • Hà Tăng • Hà Trinh • Hầu Sử Quang • Hoàng Phủ Yến • Hồ Uy • Hướng Hùng • Lư Khâm • Lưu Nghị • Lưu Thực • Ngụy Thư • Phan An • Phùng Dư • Thọ Lương • Thoán Cốc • Thường Kỵ • Tô Du • Trương Hoa • Tuân Húc • Tư Mã Du • Ứng Trinh • Vệ Quán • Văn Lập • Vương Lãm • Vương Nghiệp • Vương Nhung • Vương Thẩm • Vương Tường
Khác
Lư Thực • Trương Nhượng • Triệu Trung • Tào Tung • Trương Ôn • Hàn Phức • Hoàng Uyển • Ngũ Quỳnh • Trần Cung • Thư Thụ • Điền Phong • Thẩm Phối • Bàng Kỷ • Quách Đồ • Tân Bình • Điền Trù • Đào Khiêm • Tuân Thầm • Trịnh Thái • Hà Ngung • Phó Tiếp • Cái Huân • Trần Kỷ • Trần Khuê • Trương Dương • Triệu Kỳ • Dương Bưu • Mã Mật Đê • Vương Doãn • Sĩ Tôn Thụy • Khổng Dung • Khổng Trụ • Tang Hồng • Ngụy Phúng • Lý Tiến • Lý Nho • Trương Mạc • Trương Siêu • Quản Ninh • Viên Di • Vương Liệt • Thái Ung • Gia Cát Huyền • Lưu Kỳ • Khoái Lương • Hàn Huyền • Đổng Phù • Triệu Vĩ • Vương Thương • Trương Tùng
Tướng
lĩnh
Tào Ngụy
Ân Thự • Bàng Đức • Bàng Hội • Cao Lãm • Châu Thái • Chu Cái • Chu Linh • Chung Hội • Diêm Hành • Diêm Nhu • Doãn Lễ • Doãn Phụng • Dương Hân • Dương Kỵ • Đặng Ngải • Đặng Trung • Điền Dự • Điền Tục • Điển Vi • Đới Lăng • Giả Quỳ • Giả Tín • Gia Cát Đản • Hạ Hầu Đôn • Hạ Hầu Hiến • Hạ Hầu Mậu • Hạ Hầu Nho • Hạ Hầu Thượng • Hạ Hầu Uyên • Hạ Hầu Vinh • Hác Chiêu • Hàn Hạo • Hàn Tống • Hầu Âm • Hầu Thành • Hoàng Hoa • Hồ Liệt • Hồ Phấn • Hồ Tuân • Hứa Chử • Hứa Nghi • Khiên Chiêu • Lã Khoáng • Lã Kiền • Lã Thường • Lã Tường • Lâu Khuê • Lộ Chiêu • Lỗ Chi • Lưu Đại • Lưu Huân • Lý Điển • Lý Phụ • Lý Thông • Mãn Sủng • Ngô Chất • Ngô Đôn • Ngưu Kim • Ngụy Bình • Ngụy Tục • Nhạc Lâm • Nhạc Tiến • Nhâm Tuấn • Phí Diệu • Quách Hoài • Quán Khâu Kiệm • Sư Toản • Sử Hoán • Tang Bá • Tào Chân • Tào Chương • Tào Hồng • Tào Hưu • Tào Nhân • Tào Sảng • Tào Thái • Tào Thuần • Tào Triệu • Tần Lãng • Tất Quỹ • Thái Dương • Thành Công Anh • Thân Nghi • Tiên Vu Phụ • Tiêu Xúc • Tô Tắc • Tôn Lễ • Tôn Quán • Tống Hiến • Trần Thái • Triệu Ngang • Triệu Nghiễm • Triệu Tiển • Trương Cáp • Trương Đặc • Trương Hổ • Trương Liêu • Trương Tú • Tư Mã Vọng • Từ Hoảng • Văn Hổ • Văn Khâm • Văn Sính • Văn Thục • Vu Cấm • Vương Bí • Vương Kinh • Vương Lăng • Vương Song • Vương Sưởng • Vương Trung • Xương Hi
Thục Hán
Bàng Hi • Cao Tường • Câu Phù • Diêm Vũ • Đặng Chi • Gia Cát Chiêm • Gia Cát Thượng • Hạ Hầu Bá • Hạ Hầu Lan • Hoàng Trung • Hoàng Quyền • Hoắc Dặc • Hoắc Tuấn • Hồ Tế • Hướng Sủng • Khương Duy • La Hiến • Liêu Hóa • Liễu Ẩn • Lôi Đồng • Lôi Tự • Lưu Bàn • Lưu Mẫn • Lưu Phong • Lưu Tuần • Lưu Ung • Lý Khôi • Mã Đại • Mã Siêu • Mã Tắc • Mã Trung • Mạnh Đạt • Mạnh Hoạch • Nghiêm Nhan • Ngô Ban • Ngô Lan • Ngô Ý • Ngụy Diên • Phí Quán • Phó Dung • Phó Thiêm • Phụ Khuông • Phùng Tập • Quan Bình • Quan Hưng • Quan Vũ • Sa Ma Kha • Tập Trân • Thân Đam • Trác Ưng • Trần Đáo • Trần Thức • Triệu Lũy • Triệu Vân • Trương Dực • Trương Nam • Trương Ngực • Trương Phi • Tưởng Bân • Tưởng Thư • Viên Lâm • Vương Bình • Vương Hàm • Vương Tự
Đông Ngô
Bộ Cơ • Bộ Hiệp • Bộ Xiển • Cam Ninh • Chu Cứ • Chu Dận • Chu Du • Chu Dị • Chu Hoàn • Chu Nhiên • Chu Phường • Chu Tài • Chu Thái • Chu Thiệu • Chu Xử • Chung Ly Tuân • Cố Dung • Cố Thừa • Cốc Lợi • Đào Hoàng • Đào Tuấn • Đinh Phong • Đinh Phụng • Đổng Tập • Đường Tư • Gia Cát Dung • Gia Cát Tịnh • Hạ Đạt • Hạ Tề • Hàn Đương • Hoàng Cái • Kỷ Chiêm • Lã Cứ • Lã Đại • Lã Khải • Lã Mông • Lã Phạm • Lăng Tháo • Lăng Thống • Lỗ Thục • Lục Cảnh • Lục Dận • Lục Kháng • Lục Tốn • Lục Yến • Lưu A • Lưu Bình • Lưu Lược • Lưu Tán • Lưu Toản • Lý Dị • Lý Úc • Mã Mậu • Mã Trung • My Phương • Ngô Cảnh • Ngô Ngạn • Ngu Tiện • Ngu Trung • Nhuế Huyền • Phan Chương • Phan Lâm • Phạm Cương • Quách Mã • Sĩ Nhân • Tạ Tinh • Thái Sử Từ • Thẩm Oánh • Thi Tích • Tiên Vu Đan • Toàn Dịch • Toàn Đoan • Toàn Tông • Toàn Tự • Tô Phi • Tổ Lang • Tổ Mậu • Tôn Ân • Tôn Bí • Tôn Cảo • Tôn Chấn • Tôn Di • Tôn Dị • Tôn Du • Tôn Hâm • Tôn Khải • Tôn Lãng • Tôn Lân • Tôn Hà • Tôn Hiệu • Tôn Hoàn • Tôn Hoán • Tôn Phụ • Tôn Thiều • Tôn Tịnh • Tôn Tuấn • Tôn Tùng • Tống Khiêm • Trần Biểu • Trần Tu • Trần Vũ • Trình Phổ • Trịnh Trụ • Trương Bố • Trương Đạt • Tu Doãn • Tu Tắc • Từ Côn • Từ Thịnh • Tưởng Khâm • Vu Thuyên • Vương Đôn
Tây Tấn
Chu Tuấn • Dương Hỗ • Dương Tắc • Dương Tông • Dương Triệu • Đỗ Dự • Đổng Nguyên • Đường Bân • Gia Cát Tự • Hồ Uyên • Khiên Hoằng • Lý Tùng • Mã Long • Mao Cảnh • Mạnh Cán • Thạch Bao • Thoán Năng • Trần Khiên • Tôn Tú • Tuân Khải • Tư Mã Dung • Tư Mã Lượng • Tư Mã Phụ • Tư Mã Trụ • Tư Mã Tuấn • Vương Hồn • Vương Tố • Vương Tuấn
Khác
Trương Bảo • Trương Lương • Trương Yên • Mã Nguyên Nghĩa • Hoàng Phủ Tung • Chu Tuấn • Hà Tiến • Đinh Nguyên • Từ Cầu • Hoa Hùng • Chủng Tập • Chủng Thiệu • Bào Tín • Kỷ Linh • Kiều Nhuy • Lôi Bạc • Trần Lan • Văn Xú • Nhan Lương • Khúc Nghĩa • Lý Thôi • Quách Dĩ • Trương Tế • Phàn Trù • Đoàn Ổi • Từ Vinh • Hồ Chẩn • Dương Định • Tào Báo • Lưu Tích • Giả Long • Trương Nhiệm • Lưu Khôi • Dương Ngang • Dương Nhiệm • Biên Chương • Bắc Cung Ngọc • Lý Văn Hầu • Thuần Vu Quỳnh • Viên Hi • Cao Cán • Cao Thuận • Thành Liêm • Tào Tính • Hác Manh • Trương Tiện • Liễu Nghị • Trách Dung • Hầu Tuyển • Trình Ngân • Trương Hoành • Thành Nghi • Lý Kham • Mã Ngoạn • Dương Thu • Lương Hưng • Lý Mông • Vương Phương • Đổng Thừa • Dương Phụng • Hàn Tiêm • Lã Giới • Vương Uy • Hoàng Tổ
Khác
Bàng Đức Công • Chu Bất Nghi • Chu Kiến Bình • Chu Quần • Chu Tuyên • Đỗ Quỳ • Đổng Phụng • Điêu Thuyền • Hạ Hầu Xứng • Hoa Đà • Hoàng Phủ Mật • Hoàng Thừa Ngạn • Hồ Chiêu • Mã Hưu • Mã Thiết • Lã Hưng • Lưu Huy • Mã Quân • Nễ Hành • Quản Lộ • Tả Từ • Tào Bất Hưng • Tào Thực • Tào Xung • Thành Tế • Tuân Sảng • Tuân Xán • Tống Trọng Tử • Tôn Thiệu • Triệu Nguyệt • Trịnh Huyền • Nhâm An • Trương Bao • Trương Tiến • Trương Trọng Cảnh • Tư Mã Huy • Vương Bật
Liên quan