McDonnell Douglas KC-10 Extender

KC-10 Extender
KC-10 Extender của Không quân Hoa Kỳ đang tiếp nhiên liệu cho F-16 Fighting Falcon
Kiểu Máy bay tiếp nhiên liệu đa năng/chở hàng
Quốc gia chế tạo Hoa Kỳ
Hãng sản xuất McDonnell Douglas
Chuyến bay đầu tiên 12 tháng 7 1980
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
Tháng 3 1981
Tình trạng Đang hoạt động
Trang bị cho Không quân Hoa Kỳ
Không quân Hoàng gia Hà Lan
Được chế tạo KC-10: 1979–1987
Số lượng sản xuất KC-10: 60; KDC-10: 2
Giá thành KC-10: 88,4 triệu USD (FY1998)[1]
Phát triển từ McDonnell Douglas DC-10

McDonnell Douglas KC-10 Extender là một phiên bản quân sự của loại máy bay chở khách DC-10 ,được Không quân Hoa KỳKhông quân các nước đồng minh sử dụng.

Quốc gia sử dụng

KC-10 (phía phải) và C-17 (phía trái) tại sân bay Avalon, Australia
KC-10 từ căn cứ không quân Travis thuộc RAF Mildenhall
 Hoa Kỳ
 Hà Lan
  • Không quân Hoàng gia Hà Lan

Tính năng kỹ chiến thuật (KC-10A)

Hình ảnh
McDonnell Douglas KC-10A Cutaway
McDonnell Douglas KC-10A Cutaway from Flightglobal.com

Dữ liệu lấy từ USAF Fact sheet,[1] Steffen[2]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 4
  • Chiều dài: 181 ft 7 in (54,4 m)
  • Sải cánh: 165 ft 4.5 in (50 m)
  • Chiều cao: 58 ft 1 in (17,4 m)
  • Diện tích cánh: 3.958 ft² (367,7 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 241.027 lb (109.328 kg)
  • Trọng lượng có tải: 593.000 lb (269.000 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 590.000 lb (267.600 kg)
  • Động cơ: 3 × F103/General Electric CF6-50C2 kiểu turbofan, 52.500 lbf (236 kN) mỗi chiếc
  • Sức chứa nhiên liệu cực đại: 356.000 lb (160.200 kg)

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 538 knots/0.89 mach (619 mph, 996 km/h)
  • Tầm bay: 4.400 mi (7.032 km)
  • Tầm bay chuyển sân: 11.500 mi (18.507 km)
  • Trần bay: 42.000 ft (12.727 m)
  • Vận tốc lên cao: 6.870 ft/phút (34,9 m/s)

Xem thêm

Máy bay liên quan
  • McDonnell Douglas DC-10
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan
  • Danh sách máy bay tiếp nhiên liệu trên không quân sự của Hoa Kỳ

Tham khảo

Chú thích
Ghi chú
  1. ^ a b “Factsheets: KC-10 Extender”. US Air Force. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Steffen 1998, p. 107.
Tài liệu
  • Eden, Paul biên tập (2004). The Encyclopedia of Modern Military Aircraft. London: Amber Books. ISBN 1-904687-84-9.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
  • Endres, Gunter (1998). McDonnell Douglas DC-10, Volume 10. Grand Rapids, Michigan: Zenith Imprint. ISBN 978-0-7603-0617-8.
  • Frawley, Gerard (2002). The International Directory of Military Aircraft, 2002–2003. Fyshwick, Australia: Aerospace Publications. ISBN 1-875671-55-2.
  • Steffen, Arthur A. C. (1998). McDonnell Douglas DC-10 and KC-10 Extender. Hinckley, Leicester, UK: Midland Publishing. ISBN 1-85780-051-6.
  • Veronico, Nick; Dunn, Jim (2004). 21st Century U.S. Air Power. Grand Rapids, Michigan: Zenith Imprint. ISBN 978-0-7603-2014-3.
  • Waddington, Terry (2000). McDonnell Douglas DC-10. Miami, Florida: World Transport Press. ISBN 978-1-8924-3704-4.

Liên kết ngoài

  • KC-10 page on Boeing.com
  • USAF KC-10 fact sheet
  • KC-10 web site Lưu trữ 2019-09-03 tại Wayback Machine
  • KC-10 fact sheet on TheAviationZone.com
  • KDC-10 in the Dutch Air Force
  • KC-10 CLS Competition Lưu trữ 2010-12-30 tại Wayback Machine
  • McDonnell Douglas promotional video of the KC-10 Extender trên YouTube
  • x
  • t
  • s
Máy bay quân sự và tàu vũ trụ do McDonnell và McDonnell Douglas chế tạo
Tiêm kích
USAAF / USAF
Xuất khẩu
  • F-4 Phantom (RAAF)
  • F-4K · F-4M · F-4J(UK)
  • CF-18 / CF-188
Cấp giấy phép
Cường kích
USN / USMC
Xuất khẩu
  • A-4G
Huấn luyện
Vận tải
Hải quân Hoa Kỳ
C-9
Cấp giấy phép
  • Model 188 (Bréguet 941)
Trực thăng
Hải quân Hoa Kỳ
Khác
  • McDonnell 120 Flying Crane
  • MD500
Drone / UAV
Không quân Hoa Kỳ
  • ADM-20
Hải quân Hoa Kỳ
  • KDH
  • KUD
Khác
  • Aquiline
Thử nghiệm
Lục quân Hoa Kỳ / USAF
Tàu vũ trụ
Không quân Hoa Kỳ
  • Blue Gemini
  • x
  • t
  • s
Hệ thống định danh máy bay vận tải quân sự của Không quân/Lục quân và ba quân chủng thống nhất Hoa Kỳ
Chuỗi Không quân/Lục quân
1925-1962

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-16 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20 • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27 • C-28 • C-29 • C-30 • C-31 • C-32 • C-33 • C-34 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-39 • C-40 • C-41/A • C-42 • UC-43 • C-44 • C-45 • C-46 • C-47/T • C-48 • C-49 • C-50 • C-51 • C-52 • C-53 • C-54 • C-55 • C-56 • C-57 • C-58 • C-59 • C-60 • UC-61 • C-62 • C-63 • C-64 • C-65 • C-66 • UC-67 • C-68 • C-69 • UC-70/A/B/C/D • UC-71 • UC-72 • C-73 • C-74 • C-75 • C-76 • UC-77/B-D • C-78 • C-79 • C-80 • C-81 • C-82 • C-83 • C-84 • UC-85 • C-86 • C-87 • C-88 • C-89 • C-90 • C-91 • UC-92 • C-93 • UC-94 • UC-95 • UC-96 • KC-/C-97 • C-98 • C-99 • UC-100 • UC-101 • C-102 • UC-103 • C-104 • C-105 • C-106 • C-107 • C-108 • C-109 • C-110 • C-111 • C-112 • C-113 • C-114 • C-115 • C-116 • C-117 • C-118 • C-119 • C-120 • C-121/F • C-122 • C-123/A • C-124 • C-125 • LC-126 • C-127 (I) • C-127 (II) • C-128 • C-129 • C-130/J • C-131 • C-132 • C-133 • YC-134 • KC-/C-135 • C-136 • C-137 • C-1381 • C-1391 • C-140 • C-141 • C-142

Chuỗi ba quân chủng
1962 tới nay

C-1 • C-2 • C-3 • C-4 • C-5 • C-6 • C-7 • C-8 • C-9 • C-10 • C-11 • C-12 • C-131 • C-14 • C-15 • C-161 • C-17 • C-18 • C-19 • C-20A-D • C-20F-H • C-21 • C-22 • C-23 • C-24 • C-25 • C-26 • C-27/J • C-28 • C-29 • C-301 • C-31 • C-32 • C-33 • C-341 • C-35 • C-36 • C-37 • C-38 • C-40 • C-41 • C-421 • C-431 • C-441 • KC-45 • KC-46

Chuỗi phục hồi
2005 tới nay

C-143 • C-144 • C-145 • C-146

1 Không sử dụng
Xem thêm: AC-47  • C-47T  • AC-119  • AC-130  • DC-130  • EC-130  • HC-130  • KC-130  • LC-130  • MC-130  • WC-130  • KC-767  • UC-880