Núi Shari

Núi Shari
Núi Shari nhìn từ Shari-cho, tháng 8 năm 2014.
Độ cao1.547 m (5.075 ft)[1]
Phần lồi1.070 m (3.510 ft)[1]
Danh sách100 núi nổi tiểng Nhật Bản
Danh sách núi đồi Nhật Bản theo độ cao
Phiên âm IPAtiếng Nhật: [ɕaɽidake]
Vị trí
Núi Shari trên bản đồ Nhật Bản
Núi Shari
Núi Shari
Tọa lạc núi Shari tại Nhật Bản.
Vị tríHokkaidō, Nhật Bản
Dãy núiShiretoko
Tọa độ43°45′56″B 144°43′5″Đ / 43,76556°B 144,71806°Đ / 43.76556; 144.71806[1]
Bản đồ địa hìnhGeospatial Information Authority 25000:1 斜里岳
50000:1 斜里
Địa chất
Kiểunúi lửa dạng tầng, vòm dung nham
Tuổi đákỷ Đệ tứ
Cung/vành đai núi lửaKurile arc
Phun trào gần nhấtca. 0.3-0.25 triệu năm về trước
Leo núi
Hành trình dễ nhấtđi bộ đường dài

Núi Shari (斜里岳 (Tà Lý nhạc), shari-dake?)núi lửa dạng tầng kỷ Đệ tứ[2] và là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản. Đỉnh núi 1.547 mét (5.075 ft).[1] Đỉnh núi bao gồm núi Shari, núi Shari phía nam (南斜里岳 (Nam Tà Lý nhạc), minamishari-dake?) và sườn núi phía tây. Tọa lạc tại bán đảo Shiretoko của Hokkaidō trên biên giới Shari và Kiyosato tại quận Shari, Abashiri và Shibetsu tại quận Shibetsu, Nemuro.

Tên gọi

Tên cũ trong tiếng AinuOnnenupuri. Tên gọi Shari trong tiếng Ainu nghĩa là đầm lầy nơi lau sậy mọc lên. Cũng được gọi bằng cái tên Okhotsk Fuji (オホーツク富士, ohōtsuku fuji?) hay Shari Fuji (斜里富士, shari fuji?).

Địa chất

Ngọn núi này được tạo thành từ các khoáng chất chính là andesite, dacite, và basalt.[2]

Tuyến đường leo núi

Con đường đi lên phổ biến nhất bắt đầu từ sườn Kiyosato. Một chuyến xe buýt công cộng (Sharibus) chạy ba lần một ngày (lần đầu tiên lúc 6:30) từ ga Shiretokoshari bắt đầu đường mòn.

Tham khảo

  1. ^ a b c d 地図閲覧サービス 2万5千分1地形図名: 斜里岳(斜里). 25000:1 Topographical maps (bằng tiếng Nhật). Geographical Survey Institute. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.
  2. ^ a b “SHARI-DAKE”. Quaternary Volcanoes in Japan. Geological Survey of Japan, AIST. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2010.

Liên kết ngoài

Tư liệu liên quan tới Mount Shari tại Wikimedia Commons

  • Shari Dake - Geological Survey of Japan
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa lý Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
100 núi nổi tiếng Nhật Bản
Hokkaidō
Tōhoku
Jōshinetsu
  • Iwaki
  • Hakkōda
  • Hachimantai
  • Iwate
  • Hayachine
  • Chokai
  • Gassan
  • Asahi
  • Zaō
  • Iide
  • Azuma
  • Adatara
  • Bandai
  • Aizu-Koma
  • Echigo (Uonuma-Koma)
  • Hiragatake
  • Makihata
  • Hiuchigatake
  • Shibutsu
  • Tanigawa
  • Naeba
  • Myōkō
  • Hiuchiyama
  • Amakazari
  • Takatsuma
Kantō
Chūbu
dãy núi Hida
(núi phía bắc)
dãy núi Kiso
(núi trung tâm)
dãy núi Akaishi
(núi phía nam)
Núi khác
  • Ontake
  • Utsukushigahara
  • Kirigamine
  • Tateshina
  • Yatsugatake
  • Haku
  • Arashima
miền tây Nhật Bản
  • Kyūya Fukada
  • Danh sách núi tại Nhật Bản
  • Three-thousanders (in Japan)

Tư liệu liên quan tới 100 Famous Japanese Núiains tại Wikimedia Commons

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata