Núi Yōtei

Núi Yōtei
羊蹄山 Yōtei-zan
Núi Yōtei nhìn từ Hirafu (ngày 20 tháng 5 năm 2005)
Độ cao1.898 m (6.227 ft)[1]
Phần lồi1.878 m (6.161 ft)[1]
Danh sáchDanh sách núi đồi Nhật Bản theo độ cao
Danh sách 100 núi nổi tiếng Nhật Bản
Danh sách núi lửa Nhật Bản
Vị trí
Núi Yōtei trên bản đồ Nhật Bản
Núi Yōtei
Núi Yōtei
Hokkaidō, Nhật Bản
Tọa độ42°49′36″B 140°48′41″Đ / 42,82667°B 140,81139°Đ / 42.82667; 140.81139[1]
Bản đồ địa hìnhGeographical Survey Institute 25000:1 羊蹄山
50000:1 留寿都
Địa chất
Kiểunúi lửa dạng tầng
Tuổi đákỷ Đệ tứ
Phun trào gần nhất1050 TCN

Núi Yōtei (羊蹄山 (Dương Đế sơn), Yōtei-zan, theo nghĩa đen là "núi móng cừu"?) là một núi lửa dạng tầng không hoạt động[2] tọa lạc tại vườn quốc gia Shikotsu-Toya, Hokkaidō, Nhật Bản. Còn được gọi là Yezo Fuji hay Ezo Fuji (蝦夷富士 (Hà Di Phú Sĩ), Yezo Fuji hay Ezo Fuji?), "Ezo" là một tên cũ của đảo Hokkaido, vì núi này tương tự núi Fuji nổi tiếng hơn. Ngọn núi cũng được biết đến như Makkari Nupuri (マッカリヌプリ, Makkari Nupuri?)Núi Shiribeshi (後方羊蹄山 (Hậu Phương Dương Đế sơn), Shiribeshi-yama?).[2] Đây là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản.

Địa chất

Bản đồ địa hình núi lửa Yotei.

Núi Yotei chủ yếu gồm khoáng chất andesite và dacite.[2][3] Núi lửa dạng tầng đối xứng tăng thêm sự tương đồng với núi Fuji.

Lịch sử nổi lên

Nghiên cứu niên đại chỉ ra hai đợt phun trào của núi Yotei. Gần đây nhất vào khoảng năm 1050 TCN từ một núi lửa dạng tầng đang nổi lên từ cánh phía tây bắc của núi tại hồ Hangetsu (, Hangetsu-ko?). Đợt phun trào trước đó vao khoảng năm 3550 TCN.[4]

Xem thêm

  • Danh sách núi lửa Nhật Bản

Tham khảo

  1. ^ a b c “Japan Ultra-Prominences”. Peaklist.org. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015.
  2. ^ a b c “YOTEI-ZAN”. Quaternary Volcanoes in Japan. Geological Survey of Japan, AIST. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2008.
  3. ^ “Yotei”. Global Volcanism Program. Smithsonian National Museum of Natural History. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009.
  4. ^ “Yotei:Eruptive History”. Global Volcanism Program. Smithsonian National Museum of Natural History. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2009.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa lý Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Liên kết ngoài

  • Yoteizan: National catalogue of the active volcanoes in JapanPDF - Japan Meteorological Agency
  • Yotei Zan - Geological Survey of Japan
  • Yoteizan - Smithsonian Institution: Global Volcanism Program
  • x
  • t
  • s
100 núi nổi tiếng Nhật Bản
Hokkaidō
Tōhoku
Jōshinetsu
  • Iwaki
  • Hakkōda
  • Hachimantai
  • Iwate
  • Hayachine
  • Chokai
  • Gassan
  • Asahi
  • Zaō
  • Iide
  • Azuma
  • Adatara
  • Bandai
  • Aizu-Koma
  • Echigo (Uonuma-Koma)
  • Hiragatake
  • Makihata
  • Hiuchigatake
  • Shibutsu
  • Tanigawa
  • Naeba
  • Myōkō
  • Hiuchiyama
  • Amakazari
  • Takatsuma
Kantō
Chūbu
dãy núi Hida
(núi phía bắc)
dãy núi Kiso
(núi trung tâm)
dãy núi Akaishi
(núi phía nam)
Núi khác
  • Ontake
  • Utsukushigahara
  • Kirigamine
  • Tateshina
  • Yatsugatake
  • Haku
  • Arashima
miền tây Nhật Bản
  • Kyūya Fukada
  • Danh sách núi tại Nhật Bản
  • Three-thousanders (in Japan)

Tư liệu liên quan tới 100 Famous Japanese Núiains tại Wikimedia Commons

Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata